LibreOffice 25.2 Help
You can choose from various attributes for LibreOffice Math formulas. Some attributes are displayed in the lower part of the Elements pane. These attributes are also listed in the context menu of the Commands window. All attributes not contained in the Elements pane or in the context menu must be typed manually in the Commands window.
The following is a complete list of all attributes available in LibreOffice Math. The symbol next to the attribute indicates that it can be accessed through the Elements pane (choose View - Elements) or through the context menu of the Commands window.
Khi diễn tả các hàm thuộc tính sau, chữ « a » trong biểu tượng đại diện ô trống mà bạn muốn gán cho thuộc tính tương ứng. Bạn có thể thay thế ký tự này bằng bất cứ ký tự khác nào.
Reverse Circumflex
Chèn dấu mũ ngược ở trên vào trong ô trống. Bạn cũng có thể gõ check <?> trong cửa sổ Lệnh.
Circle
Chèn một ô trống có hình tròn nhỏ trên đầu. Bạn cũng có thể nhập circle <?> trong cửa sổ Lệnh.
Vector arrow
Chèn một ô trống có một mũi tên véc-tơ. Bạn cũng có thể nhập vec <?> trong cửa sổ Lệnh.
Harpoon arrow
Insert a placeholder with a harpoon arrow. You can also type harpoon <?> in the Commands window.
Line above (bar)
Chèn một gạch trên đầu của một ô trống. Bạn cũng có thể nhập bar <?> trong cửa sổ Lệnh.
Wide vector arrow
Chèn một mũi tên véc-tơ rộng vào trong ô trống. Bạn cũng có thể gõ widevec trong cửa sổ Lệnh.
Wide harpoon arrow
Inserts a wide harpoon arrow with a placeholder. You can also type wideharpoon in the Commands window.
Wide tilde
Chèn một dấu sóng rộng vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập widetilde trong cửa sổ Lệnh.
Wide circumflex
Chèn một dấu mũ rộng vào trong ô trống. Bạn cũng có thể gõ widehat trong cửa sổ Lệnh.
Line over
Inserts a line over a placeholder. You can also type overline <?> in the Commands window. The line adjusts itself to correct length.
Line through (overstrike)
Chèn ô trống có gạch đè. Bạn cũng có thể gõ lệnh overstrike <?> vào cửa sổ Lệnh.
Transparent
Làm cho ký tự trong suốt. Ký tự này vẫn chiếm một khoảng không gian nhưng không được hiển thị. Bạn cũng có thể gõ lệnh phantom <?> ở cửa sổ Lệnh.
Italic font
Chèn ký tự với định dạng phông nghiêng. Bạn cũng có thể gõ lệnhital <?> hoặc italic <?> ở cửa sổ Lệnh.
Resize
Chèn lệnh để đổi kích cỡ phông vào hai ô trống. Ô trống thứ nhất quy định kích cỡ phông (chẳng hạn là 12) và ô trống thứ hai chứa chữ. Để đúng cấu trúc thì ban phải thêm khoảng trắng giữa các giá trị. Bạn cũng có thể nhập trực tiếp lệnh size <?> <?> vào cửa sổ Lệnh.
Change font
Chèn lệnh để thay đổi kiểu phông với hai phần. Phần thứ nhất bạn đánh tên của một trong những phông tùy chọn, Serif, Sans hoặc Cố định. Đánh chữ ở phần thứ hai. Bạn cũng có thể gõ lệnh font <?> <?> trực tiếp ở cửa sổ Lệnh.
Dùng lệnh color để thay đổi màu của công thức. Đánh lệnh color, sau đó đánh kiểu màu (các màu có thể là white (trắng), black (đen), cyan (xanh lá mạ), magenta (đỏ tươi), red (đỏ), blue (xanh), green (lục) và yellow (vàng)), sau đó công thức và các chữ sẽ đổi màu. Ví dụ: lệnh color green size 20 a sẽ cho ra kết quả là chữ "a" màu lục với cỡ (size) chữ 20.
Lệnh nbold và lệnh nitalic sẽ gỡ bỏ thuộc tính in đậm và in nghiêng của phông chữ trong thành phần công thức. Ví dụ, để làm cho chữ x không còn in nghiêng trong công thức « 5 x + 3=28 », bạn gõ lệnh nitalic phía trước x như sau: 5 nitalic x + 3=28.
Các thuộc tính "acute", "bar", "breve", "check", "circle", "dot", "ddot", "dddot", "grave", "hat", "tilde" and "vec" cho kích thước cố định. Bạn không thể điều chỉnh độ dài và rộng của các thuộc tính này khi đặt trên đầu một ký hiệu dài.
Để thay đổi kích cỡ phông bạn đánh lệnh size n, +n, -n, *n hoặc /n , và n là một ký tự. Đây là cách thích hợp để thay đổi kích cỡ của công thức. Lệnh size +n hoặc size -n thay đổi kích cỡ theo đơn vị đo, và size *n hoặc size /n thay đổi kích cỡ theo tỉ lệ phần trăm. Ví dụ, lệnh size *1.17 tăng kích thước của ký tự lên đúng 17%.
Chú ý rằng một vài câu lệnh cần khoảng cách để có công thức đúng. Điều này đặc biệt cần khi bạn sử dụng các thuộc tính với các giá trị cố định thay vì ký tự.
For more information about formatting in LibreOffice Math, see Brackets and Grouping.
Thông tin về thuộc tính, cơ số và số mũ, và co giãn có thể giúp tài liệu của bạn có kết cấu hiệu quả hơn.