LibreOffice 25.2 Help
You can choose among various operators to structure your LibreOffice Math formula. All available operators appear in the lower part of the Elements pane. They are also listed in the context menu of the Commands window. All operators not contained in the Elements pane or in the context menu must be typed manually in the Commands window.
The following is a list of the available operators. An icon next to the operator name indicates that it can be accessed through the Elements pane (choose View - Elements) or through the context menu of the Commands window.
Giới hạn
Chèn ký hiệu giới hạn vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập lim <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Phép tổng
Chèn một ký hiệu phép tổng vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập sum <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Tích
Chèn ký hiệu tích vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập prod <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Cùng tích
Chèn một ký hiệu cùng tích với một ô trống. Bạn cũng có thể nhập coprod <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Giới hạn Trên và Dưới
Chèn một hàng giới hạn trên và dưới cho tích phân và phép tổng vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập from{<?>} to{<?>} <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh. Giới hạn phải được kết hợp với toán tử thích hợp. Giới hạn được đặt phía trên hoặc phía dưới kí tự phép tổng.
Tích phân
Chèn ký hiệu tích phân vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập int <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Tích phân hai lớp
Chèn một ký hiệu tích phân hai lớp vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập iint <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Tích phân ba lớp
Chèn một dấu tích phân ba lớp vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập iiint <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Giới hạn dưới
Chèn giới hạn dưới theo hàng cho tích phân và phép tổng vào các ô trống. Bạn cũng có thể nhập from {<?>}<?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Tích phân đường cong
Chèn một ký hiệu tích phân đường cong vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập lint <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Tích phân đường cong hai lớp
Chèn ký hiệu tích phân đường cong hai lớp vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập llint <?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh.
Tích phân đường cong ba lớp
Chèn một dấu tích phân đường cong ba lớp vào trong ô trống. Bạn cũng có thể đánh trực tiếp lllint <?> vào trong cửa sổ Lệnh.
Giới hạn trên
Chèn theo hàng giới hạn trên cho tích phân và phép tổng vào trong ô trống. Bạn cũng có thể nhập to <?><?> một cách trực tiếp trong cửa sổ Lệnh. Câu lệnh giới hạn phải được kết hợp với các toán tử thích hợp.
Bạn có thể thêm giới hạn vào trong toán tử (ví dụ, một tích phân) bằng cách nhấn vào toán tử bạn muốn sau đó nhấn vào biểu tượng giới hạn. Cách này nhanh hơn đánh các lệnh một cách trực tiếp.
Lệnh liminf chèn giới hạn dưới vào trong ô trống.
Lệnh limsup chèn giới hạn trên vào trong ô trống.
By typing oper in the Commands window, you can insert user-defined operators in LibreOffice Math, a feature useful for incorporating special characters into a formula. An example is oper %theta x. Using the oper command, you can also insert characters not in the default LibreOffice character set. oper can also be used in connection with limits; for example, oper %union from {i=1} to n x_{i}. In this example, the union symbol is indicated by the name union. However, this is not one of the predefined symbols. To define it, choose Tools - Symbols. select Special as the symbol set in the dialog that appears, then click the Edit button. In the next dialog, select Special as the symbol set again. Enter a meaningful name in the Symbol text box, for example, "union" and then click the union symbol in the set of symbols. Click Add and then OK. Click Close to close the Symbols dialog. You are now finished and can type the union symbol in the Commands window, by entering oper %union.
Giới hạn có thể được sắp xếp theo nhiều cách hơn là được tập trung phía trên/dưới toán tử. Sử dụng toán tử trong LibreOffice Math để làm việc với chỉ số trên và chỉ số dưới. Ví dụ, gõ sum_a^b c trong cửa sổ Lệnh để sắp xếp các giới hạn ở phía bên phải của ký hiệu tổng. Nếu mục nhập các giới hạn của bạn có các biểu thức dài hơn bạn phải đặt chúng trong các ngoặc, ví dụ « sum_{i=1}^{2*n} b ». Nếu công thức được nhập từ phiên bản cũ thì điều này được thực hiện một cách tự động. Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, chọn lệnh Định dạng > Giãn cách > Loại > Chỉ mục hoặc Định dạng > Giãn cách > Loại > Giới hạn. Có thêm thông tin cơ bản về chỉ số ở phần khác của Trợ giúp.
Khi bạn đánh các thông tin một cách thủ công trong cửa sổ Lệnh, chú ý rằng để có công thức đúng một số toán tử cần khoảng cách. Điều này càng đúng khi toán tử chứa nhiều giá trị hơn là các ô trống, v.d. « lim a_{n}=a ».