LibreOffice 25.8 Help
Ghi rõ bố trí của bảng được DataPilot tạo.
DataPilot hiển thị các trường dữ liệu dưới dạng các nút mà bạn có thể kéo và thả để định nghĩa bảng DataPilot.
To define the layout of a pivot table, drag and drop data field buttons onto the Filters, Row Fields, Column Fields and Data Fields areas. You can also use drag and drop to rearrange the data fields on a pivot table.
LibreOffice automatically adds a caption to buttons that are dragged into the Data Fieldsarea. The caption contains the name of the data field as well as the formula that created the data.
Để thay đổi hàm được trường dữ liệu dùng, nhấn đôi vào một nút trong vùng Trường dữ liệu để mở hộp thoại Trường dữ liệu. Bạn cũng có thể nhấn đôi vào nút trong vùng Trường hàng hay Trường cột.
Hiển thị hay ẩn thêm tùy chọn về xác định một bảng DataPilot.
Bỏ qua các trường trống trong nguồn dữ liệu.
Tự động gán hàng không có nhãn cho phân loại cao thứ nhì như hàng trên.
Tính và hiển thị tổng số tổng quát của phép tính cột.
Tính và hiển thị tổng số tổng quát của phép tính hàng.
Thêm một nút Lọc vào các bảng DataPilot dựa vào dữ liệu của cơ sở dữ liệu.
Mở hộp thoại Lọc.
Bật tùy chọn này và nhấn đôi vào một nhãn mục trên bảng để hiển thị hay ẩn chi tiết về mục đó. Tắt tùy chọn này và nhấn đôi vào một ô bảng để chỉnh sửa nội dung của ô đó.
To examine details inside a pivot table, do one of the following:
Hãy lựa chọn một phạm vi các ô, và chọn mục trình đơn Dữ liệu > Nhóm lại và Phác thảo > Hiện chi tiết.
Nhấn đôi vào một trường trên bảng.
Nếu bạn nhấn đôi vào một trường có các trường kề nhau cùng cấp, hộp thoại Hiện chi tiết sẽ mở :
Shows outline buttons to expand and collapse, to make the pivot table with the compact layout more usable.
Ghi rõ thiết lập để hiển thị kết quả của bảng DataPilot.
Selects the area that contains the data for the current pivot table.
Named Range: selects the named range from the drop-down list.
Selection: selects the area that contains the data of the pivot table.
Lựa chọn vùng trong đó bạn muốn hiển thị kết quả của bảng DataPilot.
New sheet: creates a sheet in the document to receive the pivot table.
Named Range: selects the named range from the drop-down list.
Selection: selects the top left cell of the created pivot table.
If the selected area contains data, the pivot table overwrites the data. To prevent the loss of existing data, choose New Sheet.