LibreOffice 24.8 Help
Tính các sự trả tiền lãi lũy tích, tức là tổng số tiền lãi, cho một đầu tư dựa vào lãi suất cố định.
CUMIPMT(Tỷ_lệ; NPer; PV; S; E; Kiểu)
Tỷ_lệ là lãi suất định kỳ.
NPer là tổng số kỳ (thời kỳ trả). NPER cũng có thể là một giá trị khác số nguyên.
PV là giá trị hiện tại trong chuỗi các sự trả tiền.
S là thời kỳ đầu tiên.
E là thời kỳ cuối cùng.
Kiểu xác định nếu phải trả tiền ở đầu hay cuối của mỗi thời kỳ.
Nếu lãi suất hàng năm là 5,5%, cần trả tiền từng tháng trong 2 năm, và giá trị tiền mặt hiện thời là 5.000 đơn vị tiền tệ, có trả bao nhiêu tiền lãi? Thời kỳ đầu tiên là kỳ thứ 4, và thời kỳ cuối cùng là kỳ thứ 6. Cần trả tiền ở đầu mỗi thời kỳ.
=CUMIPMT(5.5%/12;24;5000;4;6;1) = -57.54 đơn vị tiền tệ. Số tiền lãi được trả định kỳ giữa thời kỳ thứ 4 và 6 là 57,54 đơn vị tiền tệ.
Tính tiền lãi lũy tích trong một thời kỳ nào đó.
CUMIPMT_ADD(Tỷ_lệ; NPer; PV; Kỳ_đầu; Kỳ_cuối; Kiểu)
Tỷ_lệ là lãi suất định kỳ.
NPer là tổng số các thời kỳ trả tiền. Lãi suất và NPER phải tham chiếu đến cùng một đơn vị, thì cả hai đều phải được tính hàng năm hay hàng tháng.
PV là giá trị hiện thời.
Kỳ_đầu là thời kỳ trả tiền đầu tiên cho phép tính.
Kỳ_cuối là thời kỳ trả tiền cuối cùng cho phép tính.
Kiểu xác định nếu phải trả tiền ở đầu (Kiểu=1) hay cuối (Kiểu=0) của mỗi thời kỳ.
Theo đây đã được vay có thể chấp ngôi nhà:
Lãi suất: 9.00 phần trăm hàng năm (9% / 12 = 0,0075), Khoảng thời gian: 30 năm (NPER = 30 * 12 = 360), Pv: 125.000 đơn vị tiền tệ
Trong năm thứ hai của tài khoản thế chấp (từ thời kỳ thứ 13-24), bạn phải trả bao nhiêu tiền lãi?
=CUMIPMT_ADD(0.0075;360;125000;13;24;0) trả về -11135,23.
Trong tháng đầu tiên, bạn phải trả bao nhiêu tiền lãi?
=CUMIPMT_ADD(0.0075;360;125000;1;1;0) trả về -937,50.
Trả về số tiền lãi lũy tích được trả trong một thời kỳ đầu tư có lãi suất cố định.
CUMPRINC(Tỷ_lệ; NPer; PV; S; E; Kiểu)
Tỷ_lệ là lãi suất định kỳ.
NPer là tổng số kỳ (thời kỳ trả). NPER cũng có thể là một giá trị khác số nguyên.
PV là giá trị hiện tại trong chuỗi các sự trả tiền.
S là thời kỳ đầu tiên.
E là thời kỳ cuối cùng.
Kiểu xác định nếu phải trả tiền ở đầu hay cuối của mỗi thời kỳ.
Nếu lãi suất hàng năm là 5,5% trong 36 tháng, kết quả thưởng phạt là bao nhiêu tiền? Giá trị tiền mặt là 15.000 đơn vị tiền tệ. Kết quả thưởng phạt được tính giữa kỳ thứ 10 và 18. Ngày đến hạn nằm ở kết thúc kỳ.
=CUMPRINC(5.5%/12;36;15000;10;18;0) = -3669.74 đơn vị tiền tệ. Số tiền kết quả thưởng phạt giữa thời kỳ thứ 10 và 18 là 3669,74 đơn vị tiền tệ.
Tính số tiền lũy tích trả hết nợ trong một thời kỳ.
CUMPRINC_ADD(Tỷ_lệ; NPer; PV; Kỳ_đầu; Kỳ_cuối; Kiểu)
Tỷ_lệ là lãi suất định kỳ.
NPer là tổng số các thời kỳ trả tiền. Lãi suất và NPER phải tham chiếu đến cùng một đơn vị, thì cả hai đều phải được tính hàng năm hay hàng tháng.
PV là giá trị hiện thời.
Kỳ_đầu là thời kỳ trả tiền đầu tiên cho phép tính.
Kỳ_cuối là thời kỳ trả tiền cuối cùng cho phép tính.
Kiểu xác định nếu phải trả tiền ở đầu (Kiểu=1) hay cuối (Kiểu=0) của mỗi thời kỳ.
Theo đây đã được vay có thể chấp ngôi nhà:
Lãi suất: 9.00 phần trăm hàng năm (9% / 12 = 0,0075), khoảng thời gian: 30 năm (số các thời kỳ trả tiền = 30 * 12 = 360), NPV: 125.000 đơn vị tiền tệ.
Trong năm thứ hai của tài khoản thế chấp (từ thời kỳ thứ 13 đến 24), bạn sẽ trả lại bao nhiêu tiền?
=CUMPRINC_ADD(0.0075;360;125000;13;24;0) trả về -934.1071
Trong tháng đầu tiên, bạn sẽ trả lại số tiền này:
=CUMPRINC_ADD(0.0075;360;125000;1;1;0) trả về -68,27827
Chuyển đổi một giá trị đã được cho dưới dạng một phân số thập phân sang một số thập phân.
DOLLARDE(đôla_phân; Phân_số)
Đôla_phân là một số được cho dưới dạng một phân số thập phân.
Phân_số là một số nguyên được dùng làm mẫu số của phân số thập phân.
=DOLLARDE(1.02;16) đại diện 1 và 2/16. Đây trả về 1,125.
=DOLLARDE(1.1;8) đại diện 1 và 1/8. Đây trả về 1,125.
Chuyển đổi một giá trị đã được cho dưới dạng một số thập phân sang một số thập phân hỗn tạp.
DOLLARFR(đôla_tp; phân_số)
Đôla_tp là một số thập phân.
Phân_số là một số nguyên được dùng làm mẫu số của phân số thập phân.
=DOLLARFR(1.125;16) chuyển đổi sang phần mười sáu. Kết quả là 1,02 cho 1 cộng với 2/16.
=DOLLARFR(1.125;8) chuyển đổi sang phần tám. Kết quả là 1,1 cho 1 cộng với 1/8.
Tính thời lượng Macauley đã sửa đổi của một chứng khoán lãi suất cố định, theo năm.
MDURATION(Settlement; Maturity; Coupon; Yield; Frequency [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Phiếu là lãi xuất danh nghĩa hàng năm (lãi suất trái phiếu).
Lợi là tổng lợi tức hàng năm của chứng khoán.
Tần_số là số lần trả tiền lãi trong mỗi năm (1, 2 hoặc 4).
Một chứng khoán được mua vào ngày 2001-00-01; ngày đến hạn thanh toán là 2006-01-01. Lãi suất danh nghĩa là 8%. Lợi tức là 9,0%. Tiền lãi được trả mỗi nửa năm (tần số là 2). Dùng phép tính tiền lãi kết toán hàng ngày (cơ bản 3), thời lượng đã sửa đổi là bao lâu?
=MDURATION("2001-01-01"; "2006-01-01"; 0.08; 0.09; 2; 3) returns 4.02 years.
Tính nội suất sinh lợi đã sửa đổi của một chuỗi các đầu tư.
MIRR(Giá_trị; Đầu_tư; Suất_lại)
Giá_trị tương ứng với mảng hay tham chiếu ô cho các ô có nội dung tương ứng với sự trả tiền.
Đầu_tư là lãi suất của các đầu tư (những giá trị âm của mảng).
Suất_lại là lãi suất khi đầu tư lại (những giá trị dương của mảng).
Giả sử nội dung của ô A1 = -5, A2 = 10, A3 = 15, và A4 = 8, và giá trị đầu tư 0,5, và giá trị đầu tư lại 0,1, thì kết quả là 94,16%.
Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm, tùy theo lãi suất hiệu dụng và số các thời kỳ kép mỗi năm.
NOMINAL(Suất_hiệu; NPerY)
Suất_hiệu là lãi suất hiệu dụng.
NPerY là số các sự trả tiền lãi định kỳ trong mỗi năm.
Có lãi suất hiệu dụng 13,5% và trả 12 lần trong một năm thì có bao nhiêu tiền lãi danh nghĩa?
=NOMINAL(13.5%;12) = 12,73%. Lãi suất danh nghĩa mỗi năm là 12,73%.
Tính lãi suất danh nghĩa hàng năm dựa vào suất hiệu dụng và số lần trả tiền lãi mỗi năm.
NOMINAL_ADD(Suất_hiệu; NPerY)
Suất_hiệu là lãi suất hiệu dụng hàng năm.
NPerY là số lần trả tiền lãi trong mỗi năm.
Có lãi suất hiệụ dụng 5,3543% và trả tiền hàng quý thì lãi suất danh nghĩa là bao nhiêu?
=NOMINAL_ADD(5.3543%;4) trả về 0,0525 hay 5,25%.
Returns the present value of an investment based on a series of periodic cash flows and a discount rate. To get the net present value, subtract the cost of the project (the initial cash flow at time zero) from the returned value.
If the payments take place at irregular intervals, use the XNPV function.
NPV(Rate; Number 1 [; Number 2 [; … [; Number 254]]])
Tỷ_lệ là suất chiết khấu trong một thời kỳ.
What is the net present value of periodic payments of 10, 20 and 30 currency units with a discount rate of 8.75%. At time zero the costs were paid as -40 currency units.
=NPV(8.75%;10;20;30) = 49,43 đơn vị tiền tệ. Giá trị hiện tại ròng là giá trị đã trả về trừ giá đầu tiên 40 đơn vị tiền tệ, thì hiệu là 9,43 đơn vị tiền tệ.
Tính số các thời kỳ cần thiết để một đầu tư tới giá trị đã muốn.
PDURATION(Rate; PV; FV)
Tỷ lệ là một hằng số. Lãi suất sẽ được tính cho toàn bộ khoảng thời gian. Lãi suất từng kỳ được tính bằng cách chia lãi suất cho khoảng thời gian đã tính. Lãi suất nội tại cho một số tiền trả hằng năm nên được nhập vào dưới dạng Tỷ_lệ/12.
PV là giá trị hiện tại. Giá trị tiền mặt là tiền cọc hay giá trị tiền mặt của một tiền trợ cấp bằng hiện vật. Giá trị tiền sọc phải là số dương: không thể là 0 hay <0.
FV là giá trị mong đợi. Giá trị tương lai thì quyết định giá trị đã muốn (tương lai) của tiền cọc.
Khi có lãi suất 4,75%, giá trị tiền mặt 25.000 đơn vị tiền tệ và giá trị tương lai 1.000.000 đơn vị tiền tệ, trả về khoảng thời gian 79,49 thời kỳ trả tiền. Số tiền từng kỳ là thương của giá trị tương lai và khoảng thời gian, trong trường hợp này 1.000.000/79,49=12.850,20.
Trả về số tiền cần trả định kỳ đối với một tiền trả hàng năm có lãi suất bất biến.
PMT(Rate; NPer; PV [ ; [ FV ] [ ; Type ] ])
Tỷ_lệ là lãi suất định kỳ.
NPer là tổng số thời kỳ trong chúng trả tiền hàng năm.
PV (tuy chọn) là giá trị tiền mặt (hiện tại) của một đầu tư.
FV (tùy chọn) là giá trị đã muốn (giá trị tương lai), được tới ở kết thúc các sự trả định kỳ.
Kiểu (tùy chọn) xác định nếu phải trả tiền ở đầu (Kiểu=1) hay cuối (Kiểu=0) của mỗi thời kỳ.
In the LibreOffice Calc functions, parameters marked as "optional" can be left out only when no parameter follows. For example, in a function with four parameters, where the last two parameters are marked as "optional", you can leave out parameter 4 or parameters 3 and 4, but you cannot leave out parameter 3 alone.
Có lãi suất hàng năm 1,99%, khoảng thời gian trả tiền 3 năm và giá trị tiền mặt 25.000 cũ thì cần phải trả định kỳ bao nhiêu tiền? Có 36 tháng: 36 thời kỳ trả tiền, và lãi suất mỗi lần trả tiền là 1,99%/12.
=PMT(1.99%/12;36;25000) = -715.96 đơn vị tiền tệ. Số tiền cần trả hàng tháng thì là 715,96 đơn vị tiền tệ.
Trả về trong một thời kỳ đã ghi rõ số tiền đối với tiền gốc cho một đầu tư dựa vào các sự trả tiền số định theo định kỳ và một lãi suất cố định.
PPMT(Rate; Period; NPer; PV [ ; FV [ ; Type ] ])
Tỷ_lệ là lãi suất định kỳ.
Kỳ là thời kỳ trả dần: P=1 (kỳ đầu), P=Nper (kỳ cuối).
NPer là tổng số kỳ (thời kỳ trả).
PV (tuy chọn) là giá trị hiện tại trong chuỗi các sự trả tiền.
FV (tùy chọn) là giá trị tương lai (đã muốn).
Kiểu (tùy chọn) xác định nếu phải trả tiền ở đầu (F=1) hay cuối (F=0) của mỗi thời kỳ.
In the LibreOffice Calc functions, parameters marked as "optional" can be left out only when no parameter follows. For example, in a function with four parameters, where the last two parameters are marked as "optional", you can leave out parameter 4 or parameters 3 and 4, but you cannot leave out parameter 3 alone.
Có lãi suất hàng năm 8,75% trong ba năm thì phải trả từng tháng bao nhiêu tiền? Giá trị tiền mặt là 5.000 đơn vị tiền tệ, lúc nào cũng được trả ở đầu kỳ. Giá trị tương lai là 8.000 đơn vị tiền tệ.
=PPMT(8.75%/12;1;36;5000;8000;1) = -350.99 đơn vị tiền tệ
Tính giá trị thị trường của một chứng khoán có lãi suất cố định, với một mệnh giá 100 đơn vị tiền tệ làm một hàm của lợi tức dự toán.
PRICE(Settlement; Maturity; Rate; Yield; Redemption; Frequency [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Tỷ_lệ là lãi suất danh nghĩa hàng năm (lãi suất trái phiếu).
Lợi là tổng lợi tức hàng năm của chứng khoán.
Trả_hết là giá trị trả hết của chứng khoán trên mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Tần_số là số lần trả tiền lãi trong mỗi năm (1, 2 hoặc 4).
Một chứng khoán được mua vào ngày 1999-02-15; ngày đến hạn là 2007-11-15. Lãi suất danh nghĩa là 5,75%. Lợi tức là 6,5%. Giá trị trả hết là 100 đơn vị tiền tệ. Tiền lãi được trả mỗi nửa năm (tần số là 2). Tính với cơ bản 0, giá là như theo đây:
=PRICE("1999-02-15"; "2007-11-15"; 0.0575; 0.065; 100; 2; 0) returns 95.04287.
Tính giá mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá của một chứng khoán không trả tiền lãi.
PRICEDISC(Settlement; Maturity; Discount; Redemption [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Hạ_giá là phần trăm giảm giá của chứng khoán.
Trả_hết là giá trị trả hết của chứng khoán trên mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Một chứng khoán được mua vào ngày 1999-02-15; ngày đến hạn là 1999-03-01. Giảm giá theo 5,25%. Giá trị trả hết là 100. Khi tính trên cơ bản 2, giá bị giảm như theo đây:
=PRICEDISC("1999-02-15"; "1999-03-01"; 0.0525; 100; 2) returns 99.79583.
Tính giá mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá của một chứng khoán, mà trả tiền lãi vào ngày đến hạn.
PRICEMAT(Settlement; Maturity; Issue; Rate; Yield [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Cấp là ngày tháng đã cấp chứng khoán đó.
Tỷ_lệ là lãi suất của chứng khoán vào ngày cấp.
Lợi là tổng lợi tức hàng năm của chứng khoán.
Ngày thanh toán là 1999-02-15; ngày đến hạn là 1999-04-13; ngày cấp là 1998-11-11. Lãi suất là 6,1%; lợi tức là 6,1%; cơ bản: 30/360 = 0.
Giá được tính như theo đây:
=PRICEMAT("1999-02-15";"1999-04-13";"1998-11-11"; 0.061; 0.061;0) returns 99.98449888.
Trả về khấu hao theo đường thẳng của một tài sản trong một thời kỳ. Số tiền khấu hao không thay đổi trong thời kỳ khấu hao.
SLN(Giá; Cứu; Tuổi)
Giá là giá đầu tiên của một tài sản.
Thanh_lý là giá trị của một tài sản khi kết thúc thời kỳ khấu hao.
Tuổi là thời kỳ khấu hao xác định số các thời kỳ trong tiến trình khấu hao tài sản.
Thiết bị văn phòng có giá đầu tiên 50.000 đơn vị tiền tệ sẽ bị khấu hao trong 7 năm. Giá trị ở kết thúc tiến trình khấu hao sẽ là 3.500 đơn vị tiền tệ.
=SLN(50000;3,500;84) = 553.57 đơn vị tiền tệ. Khấu hao hàng tháng định kỳ của thiết bị văn phòng là 553,57 đơn vị tiền tệ.
Calculates the annual return on a treasury bill. A treasury bill is purchased on the settlement date and sold at the full par value on the maturity date, that must fall within the same year. A discount is deducted from the purchase price.
TBILLEQ(Thanh_toán; Đến_hạn; Hạ_giá)
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Hạ_giá là hệ số bớt giá (theo phần trăm) khi mua chứng khoán.
Ngày thanh toán: 1999-03-31; ngày đến hạn: 1999-06-01; hạ giá: 9,14 phần trăm.
Lợi nhuận đối với tín phiếu bộ tái chính tương ứng với một chứng khoán được tính như theo đây:
=TBILLEQ("1999-03-31";"1999-06-01"; 0.0914) returns 0.094151 or 9.4151 per cent.
Tính giá của một tín phiếu bộ tái chính mỗi 100 đơn vị tiền tệ.
TBILLPRICE(Thanh_toán; Đến_hạn; Hạ_giá)
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Hạ_giá là hệ số bớt giá (theo phần trăm) khi mua chứng khoán.
Ngày thanh toán: 1999-03-31; ngày đến hạn: 1999-06-01; hạ giá: 9 phần trăm.
Giá của tín phiếu bộ tái chính được tính như theo đây:
=TBILLPRICE("1999-03-31";"1999-06-01"; 0.09) returns 98.45.
Tính lợi tức của một tín phiếu bộ tái chính.
TBILLYIELD(Thanh_toán; Đến_hạn; Giá)
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Giá là giá (giá mua) của tín phiếu bộ tái chính cho mỗi 100 đơn vị mệnh giá.
Ngày thanh toán: 1999-03-31; ngày đến hạn: 1999-06-01; giá: 98,45 đơn vị tiền tệ.
Lợi tức của tín phiếu bộ tái chính được tính như theo đây:
=TBILLYIELD("1999-03-31";"1999-06-01"; 98.45) returns 0.091417 or 9.1417 per cent.
Tính lợi tức của một chứng khoán.
YIELD(Settlement; Maturity; Rate; Price; Redemption; Frequency [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Lãi_suất là lãi suất hàng năm.
Giá là giá (giá mua) của chứng khoán so với mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Trả_hết là giá trị trả hết của chứng khoán trên mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Tần_số là số lần trả tiền lãi trong mỗi năm (1, 2 hoặc 4).
Một chứng khoán được mua vào ngày 1999-02-15. Nó đến hạn vào ngày 2007-11-15. Lãi suất là 5,75%. Giá là 95,04287 đơn vị tiền tệ mỗi 100 đơn vị mệnh giá; giá trị trả hết là 100 đơn vị. Tiền lãi được trả mỗi nửa năm (tần số = 2) và cơ bản là 0. Lợi tức là gì?
=YIELD("1999-02-15"; "2007-11-15"; 0.0575 ;95.04287; 100; 2; 0) returns 0.065 or 6.50 per cent.
Tính lợi tức hàng năm của một chứng khoán không trả tiền lãi.
YIELDDISC(Settlement; Maturity; Price; Redemption [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Giá là giá (giá mua) của chứng khoán so với mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Trả_hết là giá trị trả hết của chứng khoán trên mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Một chứng khoán không trả tiền lãi được mua vào ngày 1999-02-15. Nó đến hạn vào ngày 1999-03-01. Giá là 99,795 đơn vị tiền tệ mỗi 100 đơn vị mệnh giá; giá trị trả hết là 100 đơn vị. Cơ bản là 2. Lợi tức là gì?
=YIELDDISC("1999-02-15"; "1999-03-01"; 99.795; 100; 2) returns 0.052823 or 5.2823 per cent.
Tính lợi tức hàng năm của một chứng khoán, tiền lãi của đó được trả vào ngày đến hạn.
YIELDMAT(Settlement; Maturity; Issue; Rate; Price [; Basis])
Thanh_toán là ngày tháng đã mua chứng khoán.
Đến_hạn là ngày tháng vào đó chứng khoán hết hạn dùng.
Cấp là ngày tháng đã cấp chứng khoán đó.
Tỷ_lệ là lãi suất của chứng khoán vào ngày cấp.
Giá là giá (giá mua) của chứng khoán so với mỗi 100 đơn vị tiền tệ mệnh giá.
Một chứng khoán được mua vào ngày 1999-03-15. Nó đến hạn vào ngày 1999-11-03. Ngày cấp là 1998-11-08. Lãi suất là 6,25%, giá là 100.0123. Cơ bản là 0. Lợi tức là gì?
=YIELDMAT("1999-03-15"; "1999-11-03"; "1998-11-08"; 0.0625; 100.0123; 0) returns 0.060954 or 6.0954 per cent.