LibreOffice 24.8 Help
Mở thanh Hộp công cụ.
Chèn Điều khiển
Trong chế độ chỉnh sửa, nhấn đôi vào điều khiển để mở hộp thoại thuộc tính.
Trong chế độ chỉnh sửa, bạn cũng có thể nhấn-phải vào điều khiển rồi chọn lệnh Cắt, Chép hay Dán.
Thêm một nút lệnh. Bạn có thể sử dụng các nút lệnh để thực hiện lệnh cho sự kiện đã xác định, như cú nhấn con chuột.
Cũng có thể thêm văn bản hay đồ họa vào nút đó.
Thêm một điều khiển hiển thị một đồ họa.
Thêm một hộp chọn bạn có thể sử dụng để bật/tắt hàm.
Adds a button that allows a user to select from a number of options. Grouped option buttons must have consecutive tab order. They are commonly encircled by a group box. If you have two groups of option buttons, you must insert a tab order between the tab orders of the two groups. For example, to the frame of the second group, or to any other control in the dialog, with the exception of another option button.
Thêm một trường để hiển thị nhãn kiểu văn bản. Các nhãn này chỉ để hiển thị văn bản đã xác định sẵn, không phải để gõ văn bản.
Thêm một hộp nhập trong đó bạn có thể gõ và sửa văn bản.
Thêm một hộp trong đó bạn có thể chọn mục trong danh sách.
Thêm một hộp tổ hợp. Hộp tổ hợp là hộp dòng một trong đó người dùng có thể nhấn chuột, sau đó chọn mục trong danh sách thả xuống. Bạn cũng có thể đặt các mục nhập trong hộp tổ hợp là « chỉ đọc ».
Thêm một thanh cuộn ngang vào hộp thoại.
Thêm một thanh cuộn nằm dọc vào hộp thoại.
Thêm một khung bạn có thể dùng để nhóm lại theo mắt các điều khiển tương tự, như các nút tùy chọn.
Đề xác định hai nhóm các nút tùy chọn khác nhau, kiểm tra lại chỉ mục thẻ của khung nhọm nằm giữa chỉ mục thẻ của hai nhóm.
Thêm một thanh tiến hành vào hộp thoại.
Thêm một dòng nằm ngang vào hộp thoại.
Thêm vào hộp thoại một đường nằm dọc.
Thêm một trường ngày tháng.
Nếu bạn gán thuộc tính « thả xuống » (dropdown) cho trường ngày tháng, người dùng có thể thả xuống lịch để chọn ngày tháng.
Thêm một trường giờ.
Thêm một trường thuộc số.
Thêm một trường tiền tệ.
Thêm một hộp văn bản trong đó bạn có thể xác định định dạng cho văn bản được nhập vào hay xuất ra, cũng như giá trị hạn chế nào.
Thêm một trường có mặt nạ. Một trường có mặt nạ chứa một mặt nạ nhập vào và một mặt nạ nghĩa chữ. Mặt nạ nhập vào xác định dữ liệu người dùng nào có thể được nhập vào. Mặt nạ nghĩa chữ xác định tình trạng của trường có mặt ná, khi biểu mẫu được nạp.
Thêm một nút mở hộp thoại chọn tập tin.
Bật hay tắt chế độ Lựa chọn. Trong chế độ này, bạn có thể chọn những điều khiển trong hộp thoại, để chỉnh sửa.
Mở hộp thoại trong đó bạn có thể chỉnh sửa các thuộc tính của điều khiển đã chọn.
Khởi chạy chế độ thử. Bấm nút đóng hộp thoại để thoát khỏi chế độ thử.
Mở hộp thoại để hiệu lực hoặc quản lý nhiều tập hợp các tài nguyên hộp thoại cho nhiều ngôn ngữ.
Thêm một điều khiển cây mà có thể hiển thị danh sách phân cấp. Bạn có thể điền vào danh sách qua chương trình, dùng cuộc gọi API (XtreeControl).
Adds a table control that can show a table data. You can populate the data by your program, using API calls.
Adds a hyperlink control that can open an address in web browser.