Hàm Thống Kê Phần 1

[text/scalc/01/func_countifs.xhp#countifs_head not found].

Returns the count of cells that meet criteria in multiple ranges.

BINOM.INV

Returns the smallest value for which the cumulative binomial distribution is greater than or equal to a criterion value.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

BINOM.INV(Trials; SP; Alpha)

Thử là tổng số phép thử.

SP là xác suất thành công của mỗi phép thử.

Alpha The border probability that is attained or exceeded.

Example

=BINOM.INV(8;0.6;0.9) returns 7, the smallest value for which the cumulative binomial distribution is greater than or equal to a criterion value.

CHIDIST

Trả về giá trị của Hàm mật độ xác xuất hoặc Hàm phân bố tích lũy cho phân bố chi-square (x-bình phương).

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

CHISQDIST(Number; Degrees Of Freedom; Cumulative)

Số là giá trị χ² của mẫu ngẫu nhiên được dùng để xác định xác suất lỗi.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Cumulative (tùy chọn): nếu giá trị 0 hoặc False sẽ tính Hàm mật độ xác xuất. Giá trị khác hoặc True, hoặc bỏ trống, sẽ tính Hàm phân bố tích lũy.

Example

=CHISQ.DIST(3; 2; 0) equals 0.1115650801, the probability density function with 2 degrees of freedom, at x = 3.

=CHISQ.DIST(3; 2; 1) equals 0.7768698399, the cumulative chi-square distribution with 2 degrees of freedom, at the value x = 3.

CHIDIST

Trả về giá trị của Hàm mật độ xác xuất hoặc Hàm phân bố tích lũy cho phân bố chi-square (x-bình phương).

Syntax

CHISQDIST(Number; Degrees Of Freedom; Cumulative)

Số là giá trị cho đó cần tính phân bố F.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Cumulative (tùy chọn): nếu giá trị 0 hoặc False sẽ tính Hàm mật độ xác xuất. Giá trị khác hoặc True, hoặc bỏ trống, sẽ tính Hàm phân bố tích lũy.

CHIDIST

Trả về giá trị xác suất từ χ² đã ngụ ý rằng giả thiết đã được xác nhận. Hàm CHIDIST so sánh giá trị χ² đưa ra cho một mẫu ngẫu nhiên được tính từ tổng (giá trị quan sát - giá trị mong đợi)^2/giá trị mong đợi cho tất cả các giá trị với phân bố χ² lý thuyết, và xác định từ dữ liệu này xác suất lỗi cho giả thiết cần thử.

Xác suất được hàm CHIDIST xác định cũng có thể được hàm CHITEST xác định.

Syntax

CHIDIST(Số; Bậc_tự_do)

Số là giá trị χ² của mẫu ngẫu nhiên được dùng để xác định xác suất lỗi.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Example

=CHIDIST(13.27; 5) bằng 0,02.

Nếu giá trị χ² của mẫu ngẫu nhiên là 13,27, và phép thử có 5 bậc tự do, thì giả thiết chắc chắc với xác suất lỗi 2%.

CHIDIST

Trả về giá trị xác suất từ χ² đã ngụ ý rằng giả thiết đã được xác nhận. Hàm CHIDIST so sánh giá trị χ² đưa ra cho một mẫu ngẫu nhiên được tính từ tổng (giá trị quan sát - giá trị mong đợi)^2/giá trị mong đợi cho tất cả các giá trị với phân bố χ² lý thuyết, và xác định từ dữ liệu này xác suất lỗi cho giả thiết cần thử.

Xác suất được hàm CHIDIST xác định cũng có thể được hàm CHITEST xác định.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

CHIDIST(Số; Bậc_tự_do)

Số là giá trị χ² của mẫu ngẫu nhiên được dùng để xác định xác suất lỗi.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Example

=CHIDIST(13.27; 5) bằng 0,02.

Nếu giá trị χ² của mẫu ngẫu nhiên là 13,27, và phép thử có 5 bậc tự do, thì giả thiết chắc chắc với xác suất lỗi 2%.

RSQ

Trả về hệ số tương quan Pearson bình phương dựa vào những giá trị đã cho. RSQ (cũng được gọi như là hệ số xác định) đo độ chính xác điều chỉnh và có thể được dùng để làm phân tích hồi quy.

Syntax

RSQ(Dữ_liệuY; Dữ_liệuX)

Dữ_liệuY là một mảng hay phạm vi chứa các điểm dữ liệu.

Dữ_liệuX là một mảng hay phạm vi chứa các điểm dữ liệu.

Example

=RSQ(A1:A20;B1:B20) tính hệ số tương quan cho cả hai tập hợp dữ liệu trong cột A và B.

CHIINV

Trả về nghịch đảo của CHISQDIST.

Syntax

Số là giá trị xác suất cho đó cần tính phân bố Gama (γ) ngược.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

BETAINV

Trả về nghịch đảo của hàm mật độ xác suất bêta tích lũy.

Syntax

BETAINV(Số; Alpha; Bêta; Đầu; Cuối)

Số là giá trị nằm giữa ĐầuCuối ở đó cần tính hàm.

Alpha là một tham số đối với phân bố.

Bêta là một tham số đối với phân bố.

Đầu (tùy chọn) là giới hạn dưới của Số.

Cuối (tùy chọn) là giới hạn trên của Số.

In the LibreOffice Calc functions, parameters marked as "optional" can be left out only when no parameter follows. For example, in a function with four parameters, where the last two parameters are marked as "optional", you can leave out parameter 4 or parameters 3 and 4, but you cannot leave out parameter 3 alone.

Example

=BETAINV(0.5;5;10) trả về giá trị 0,33.

BETAINV

Trả về nghịch đảo của hàm mật độ xác suất bêta tích lũy.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

BETAINV(Số; Alpha; Bêta; Đầu; Cuối)

Số là giá trị nằm giữa ĐầuCuối ở đó cần tính hàm.

Alpha là một tham số đối với phân bố.

Bêta là một tham số đối với phân bố.

Đầu (tùy chọn) là giới hạn dưới của Số.

Cuối (tùy chọn) là giới hạn trên của Số.

In the LibreOffice Calc functions, parameters marked as "optional" can be left out only when no parameter follows. For example, in a function with four parameters, where the last two parameters are marked as "optional", you can leave out parameter 4 or parameters 3 and 4, but you cannot leave out parameter 3 alone.

Example

=BETAINV(0.5;5;10) trả về giá trị 0,33.

CHIINV

Trả về nghịch đảo của xác suất đuôi đơn của phân bố χ².

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

CHISQ.INV(Probability; DegreesFreedom)

Số là giá trị xác suất cho đó cần tính phân bố Gama (γ) ngược.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Example

=CHIINV(0.05;5) trả về 11.07.

CHIINV

Trả về nghịch đảo của xác suất đuôi đơn của phân bố χ².

Syntax

CHIINV(Số; Bậc_tự_do)

Số là giá trị của xác suất lỗi.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Example

Một súc sắc được lăn 1020 lần. Những số trên các mặt của súc sắc (1-6) thắng 195, 151, 148, 189, 183 và 154 lần riêng từng số (các giá trị quan sát). Mục đích là chứng minh giả thiết rằng súc sắc lăn đều.

Phân bố χ² của mẫu ngẫu nhiên được xác định bởi công thức đưa ra trên. Khi lăn súc sắc n lần, xác suất được một số nào đó trong cả n lần lăn đó là (n × 1/6), thì 1020/6 = 170, và công thức trả về giá trị χ² là 13,27.

Nếu χ² (quan sát) lớn hơn hay bằng χ² (lý thuyết) CHIINV, thì giả thiết bị hủy, vì lý thuyết và kết quả phép thử quá khác nhau. Nếu χ² quan sát nhỏ hơn CHIINV, thì lý thuyết được xác nhận với xác suất lỗi đã ngụ ý.

=CHIINV(0.05;5) trả về 11.07.

=CHIINV(0.02;5) trả về 13.39.

Nếu xác suất lỗi là 5%, thì xúc sắc không lăn đều. Nếu xác suất lỗi là 2%, không có lý do tin rằng xúc sắc đã được lăn đúng.

CHIINV

Trả về nghịch đảo của xác suất đuôi đơn của phân bố χ².

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

CHIINV(Số; Bậc_tự_do)

Số là giá trị của xác suất lỗi.

Bậc_tự_do là số bậc tự do của phép thử.

Example

Một súc sắc được lăn 1020 lần. Những số trên các mặt của súc sắc (1-6) thắng 195, 151, 148, 189, 183 và 154 lần riêng từng số (các giá trị quan sát). Mục đích là chứng minh giả thiết rằng súc sắc lăn đều.

Phân bố χ² của mẫu ngẫu nhiên được xác định bởi công thức đưa ra trên. Khi lăn súc sắc n lần, xác suất được một số nào đó trong cả n lần lăn đó là (n × 1/6), thì 1020/6 = 170, và công thức trả về giá trị χ² là 13,27.

Nếu χ² (quan sát) lớn hơn hay bằng χ² (lý thuyết) CHIINV, thì giả thiết bị hủy, vì lý thuyết và kết quả phép thử quá khác nhau. Nếu χ² quan sát nhỏ hơn CHIINV, thì lý thuyết được xác nhận với xác suất lỗi đã ngụ ý.

=CHIINV(0.05;5) trả về 11.07.

=CHIINV(0.02;5) trả về 13.39.

Nếu xác suất lỗi là 5%, thì xúc sắc không lăn đều. Nếu xác suất lỗi là 2%, không có lý do tin rằng xúc sắc đã được lăn đúng.

BETADIST

Trả về phân bố t.

Syntax

BETADIST(Số; Alpha; Bêta; Đầu; Cuối)

Số là giá trị nằm giữa ĐầuCuối ở đó cần tính hàm.

Alpha là một tham số đối với phân bố.

Bêta là một tham số đối với phân bố.

Đầu (tùy chọn) là giới hạn dưới của Số.

Cuối (tùy chọn) là giới hạn trên của Số.

Cumulative (tùy chọn): nếu giá trị 0 hoặc False sẽ tính Hàm mật độ xác xuất. Giá trị khác hoặc True, hoặc bỏ trống, sẽ tính Hàm phân bố tích lũy.

In the LibreOffice Calc functions, parameters marked as "optional" can be left out only when no parameter follows. For example, in a function with four parameters, where the last two parameters are marked as "optional", you can leave out parameter 4 or parameters 3 and 4, but you cannot leave out parameter 3 alone.

Example

=BETADIST(0.75;3;4) returns the value 0.96.

BETADIST

Trả về phân bố t.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

BETA.DIST(Number; Alpha; Beta; Cumulative; Start; End)

Số là giá trị nằm giữa ĐầuCuối ở đó cần tính hàm.

Alpha là một tham số đối với phân bố.

Bêta là một tham số đối với phân bố.

Cumulative (tùy chọn): nếu giá trị 0 hoặc False sẽ tính Hàm mật độ xác xuất. Giá trị khác hoặc True, hoặc bỏ trống, sẽ tính Hàm phân bố tích lũy.

Đầu (tùy chọn) là giới hạn dưới của Số.

Cuối (tùy chọn) là giới hạn trên của Số.

In the LibreOffice Calc functions, parameters marked as "optional" can be left out only when no parameter follows. For example, in a function with four parameters, where the last two parameters are marked as "optional", you can leave out parameter 4 or parameters 3 and 4, but you cannot leave out parameter 3 alone.

Example

=BETADIST(0.75;3;4) trả về giá trị 0,96

=BETADIST(0.75;3;4) trả về giá trị 0,96

EXPONDIST

Trả về phân bố theo luất số mũ.

Syntax

EXPONDIST(Số; λ; C)

Số là giá trị của hàm.

λ (Lamdda) là giá trị tham số.

C là một giá trị lôgic mà xác định dạng của hàm. C = 0 tính hàm mật độ, và C = 1 tính phân bố.

Example

=EXPONDIST(3;0.5;1) trả về 0,78.

EXPONDIST

Trả về phân bố theo luất số mũ.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

EXPONDIST(Số; λ; C)

Số là giá trị của hàm.

λ (Lamdda) là giá trị tham số.

C là một giá trị lôgic mà xác định dạng của hàm. C = 0 tính hàm mật độ, và C = 1 tính phân bố.

Example

=EXPONDIST(3;0.5;1) trả về 0,78.

COUNTIF

Trả về số ô mà thoả môt số tiêu chuẩn nào đó trong một phạm vi ô.

Syntax

COUNTIF(Phạm_vi; Tiêu_chuẩn)

Phạm_vi là phạm vi cho đó các tiêu chuẩn sẽ được áp dụng.

Criteria indicates the criteria in the form of a number, an expression or a character string. These criteria determine which cells are counted.

The search supports wildcards or regular expressions. With regular expressions enabled, you can enter "all.*", for example to find the first location of "all" followed by any characters. If you want to search for a text that is also a regular expression, you must either precede every character with a "\" character, or enclose the text into \Q...\E. You can switch the automatic evaluation of wildcards or regular expression on and off in - LibreOffice Calc - Calculate.

warning

When using functions where one or more arguments are search criteria strings that represents a regular expression, the first attempt is to convert the string criteria to numbers. For example, ".0" will convert to 0.0 and so on. If successful, the match will not be a regular expression match but a numeric match. However, when switching to a locale where the decimal separator is not the dot makes the regular expression conversion work. To force the evaluation of the regular expression instead of a numeric expression, use some expression that can not be misread as numeric, such as ".[0]" or ".\0" or "(?i).0".


Example

A1:A10 là một phạm vi ô chứa những số từ 2000 đến 2009. Ô B1 chứa số 2006. Vào ô B2, bạn nhập công thức:

=COUNTIF(A1:A10;2006) - this returns 1.

=COUNTIF(A1:A10;B1) - this returns 1.

=COUNTIF(A1:A10;">=2006") - this returns 4.

=COUNTIF(A1:A10;"<"&B1) - when B1 contains 2006, this returns 6.

=COUNTIF(A1:A10;C2) where cell C2 contains the text >2006 counts the number of cells in the range A1:A10 which are >2006.

Để đếm chỉ những số âm: =COUNTIF(A1:A10;"<0")

COUNTBLANK

Trả về tổng số các ô còn rỗng.

Syntax

COUNTBLANK(Phạm_vi)

Trả về số ô còn rỗng trong phạm vi ô Phạm_vi.

Example

=COUNTBLANK(A1:B2) trả về 4 nếu cả ô A1, A2, B1, B2 đều còn rỗng.

B

Trả về xác suất của một mẫu theo phân bố nhị thức.

Syntax

B(Thử; SP; T1; T2)

Thử là số các phép thử không phụ thuộc.

SP là xác suất thành công của mỗi phép thử.

T1 đặt giới hạn dưới cho số các phép thử.

T2 (tùy chọn) đặt giới hạn trên cho số các phép thử.

Example

Lăn súc sắc 10 lần để được số 6 hai lần có xác suất nào? Xác suất được một số 6 (hay bất cứ số cụ thể nào) là 1/6. Công thức theo đây kết hợp các phần tử này:

=B(10;1/6;2) trả về xác suất 29%.

CHITEST

Trả về xác suất của sự lệch khỏi một phân bố ngẫu nhiên của hai chuỗi thử dựa vào phép thử χ² tính độc lập. CHITEST trả về phân bố χ² của dữ liệu.

Xác suất được hàm CHITEST xác định cũng có thể được hàm CHIDIST xác định, trong trường hợp đo χ² của mẫu ngẫu nhiên phải được gửi dạng tham số thay cho hàng dữ liệu.

Syntax

CHITEST(Dữ_liệuB; Dữ_liệuE)

Dữ_liệuB là mảng các sự quan sát.

Dữ_liệuE là phạm vi các giá trị mong đợi.

Example

Dữ_liệuB (quan sát)

Dữ_liệuE (mong đợi)

1

195

170

2

151

170

3

148

170

4

189

170

5

183

170

6

154

170


=CHITEST(A1:A6;B1:B6) bằng 0,02. Đây là xác suất tương ứng với dữ liệu đã quan sát của phân bố χ² lý thuyết.

CHIDIST

Trả về xác suất của sự lệch khỏi một phân bố ngẫu nhiên của hai chuỗi thử dựa vào phép thử χ² tính độc lập. CHITEST trả về phân bố χ² của dữ liệu.

Xác suất được hàm CHITEST xác định cũng có thể được hàm CHIDIST xác định, trong trường hợp đo χ² của mẫu ngẫu nhiên phải được gửi dạng tham số thay cho hàng dữ liệu.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

CHITEST(Dữ_liệuB; Dữ_liệuE)

Dữ_liệuB là mảng các sự quan sát.

Dữ_liệuE là phạm vi các giá trị mong đợi.

Example

Dữ_liệuB (quan sát)

Dữ_liệuE (mong đợi)

1

195

170

2

151

170

3

148

170

4

189

170

5

183

170

6

154

170


=CHITEST(A1:A6;B1:B6) bằng 0,02. Đây là xác suất tương ứng với dữ liệu đã quan sát của phân bố χ² lý thuyết.

BINOMDIST

Trả về xác suất phân bố nhị thức số hạng riêng biệt.

Syntax

BINOMDIST(X; Thử; SP; C)

X là số lần thành công trong một dãy phép thử.

Thử là số các phép thử không phụ thuộc.

SP là xác suất thành công của mỗi phép thử.

C = 0 tính xác suất của một sự kiện riêng lẻ, và C = 1 tính xác suất tích lũy.

Example

=BINOMDIST(A1;12;0.5;0) hiển thị (nếu những giá trị 0 đến 12 được nhập vào ô A1) xác suất trong 12 lần búng đồng tiền sẽ có Ngửa số lần được nhập vào ô A1.

=BINOMDIST(A1;12;0.5;1) hiển thị những xác suất tích lũy cho cùng một chuỗi. Thí dụ, nếu A1 = 4, thì xác suất tích lũy của chuỗi là 0, 1, 2, 3 hay 4 lần có Ngửa (HOẶC không loại).

BINOMDIST

Trả về xác suất phân bố nhị thức số hạng riêng biệt.

tip

This function is available since LibreOffice 4.2


Syntax

BINOMDIST(X; Thử; SP; C)

X là số lần thành công trong một dãy phép thử.

Thử là số các phép thử không phụ thuộc.

SP là xác suất thành công của mỗi phép thử.

C = 0 tính xác suất của một sự kiện riêng lẻ, và C = 1 tính xác suất tích lũy.

Example

=BINOMDIST(A1;12;0.5;0) hiển thị (nếu những giá trị 0 đến 12 được nhập vào ô A1) xác suất trong 12 lần búng đồng tiền sẽ có Ngửa số lần được nhập vào ô A1.

=BINOMDIST(A1;12;0.5;1) hiển thị những xác suất tích lũy cho cùng một chuỗi. Thí dụ, nếu A1 = 4, thì xác suất tích lũy của chuỗi là 0, 1, 2, 3 hay 4 lần có Ngửa (HOẶC không loại).

INTERCEPT

Tính điểm ở đó một đường sẽ cắt chéo với các giá trị y bằng cách sử dụng những giá trị x và y đã biết.

Syntax

INTERCEPT(Dữ_liệuY; Dữ_liệuX)

Dữ_liệuY là tập hợp phụ thuộc chứa các quan sát hay dữ liệu.

Dữ_liệuX là tập hợp không phụ thuộc chứa các quan sát hay dữ liệu.

Ở đây thì phải sử dụng tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Cũng có thể nhập số một cách trực tiếp.

Example

Để tính hệ số chặn, dùng phạm vi ô D3:D9 làm giá trị y, và C3:C9 làm giá trị x, từ bảng tính thí dụ. Nhập liệu như theo đây:

=INTERCEPT(D3:D9;C3:C9) = 2.15.

COUNTA

Đếm bao nhiêu giá trị nằm trong danh sách các đối số. Cũng đếm các mục nhập kiểu văn bản, ngay cả khi mục nhập như vậy chứa một chuỗi rỗng có chiều dài 0. Nếu một đối số có dạng mảng hay tham chiếu, thì bỏ qua bất cứ ô rỗng nào nằm bên trong nó.

Syntax

COUNTA(Value1; Value2; ...; Value30)

Value1; Value2, ..., Value30 are 1 to 30 arguments representing the values to be counted.

Example

Những mục nhập 2, 4, 6 và 8 trong các trường Giá trị 1-4 sẽ được đếm.

=COUNTA(2;4;6;"eight") = 4. Số đếm các số thì là 4.

COUNT

Đếm bao nhiêu số nằm trong danh sách các đối số. Mục nhập văn bản bị bỏ qua.

Syntax

COUNT(Value1; Value2; ...; Value30)

Value1; Value2, ..., Value30 are 1 to 30 values or ranges representing the values to be counted.

Example

Những mục nhập 2, 4, 6 và 8 trong các trường Giá trị 1-4 sẽ được đếm.

=COUNT(2;4;6;"eight") = 3. Số đếm các số thì là 3.

Please support us!