Tìm bản ghi

Trong biểu mẫu hay bảng cơ sở dữ liệu, bạn có thể tìm kiếm qua các trường dữ liệu, hộp liệt kê và hộp chọn để tìm giá trị riêng.

Để truy cập lệnh này...

Biểu tượng Tìm mục ghi trên thanh Dữ liệu bảngThiết kế Biểu mẫu

Biểu tượng

Tìm mục ghi


Tìm trong bảng thì tìm kiếm qua các trường dữ liệu của bảng hiện thời. Tìm trong biểu mẫu thì tìm kiếm qua các trường dữ liệu của bảng đã liên kết đến biểu mẫu.

Biểu tượng Gợi ý

Việc tìm kiếm được diễn tả ở đây được thực hiện bằng LibreOffice. Muốn sử dụng trình phục vụ SQL để tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu thì bạn hãy nhấn vào biểu tượng Lọc dựa vào biểu mẫu trên Thanh Biểu mẫu.


Chức năng tìm kiếm cũng hoạt động cho các điều khiển của bảng. Khi gọi chức năng tìm kiếm từ điều khiển bảng, bạn cũng có thể tìm kiếm qua mỗi cột của điều khiển bảng tương ứng với các cột cơ sở dữ liệu của bảng cơ sở dữ liệu đã liên kết.

Tìm

Ghi rõ cách tìm kiếm.

Văn bản:

Hãy gõ chuỗi tìm kiếm vào trường, hoặc chọn nó trong danh sách. Chuỗi văn bản nằm dưới con trỏ cũng được sao chép vào hộp tổ hợp Văn bản. Ghi chú rằng khi chạy tiến trình tìm kiếm trong biểu mẫu, không thể xử lý các khoảng tab và chỗ ngắt dòng.

Các chuỗi tìm kiếm của bạn sẽ cũng được lưu lại, trong khi bảng hay tài liệu biểu mẫu còn mở. Nếu bạn đang chạy nhiều tiến trình tìm kiếm, và muốn sử dụng lại cùng chuỗi tìm kiếm, trong hộp tổ hợp bạn có thể chọn chuỗi tìm kiếm vừa dùng.

Nội dung trường vô giá trị

Ghi rõ rằng có thể tìm trường không chứa dữ liệu.

Nội dung trường có giá trị

Ghi rõ rằng có thể tìm trường chứa dữ liệu.

Nơi cần tìm kiếm

Ghi rõ những trường trong đó cần tìm kiếm.

Biểu mẫu

Ghi rõ cấu trúc lôgic theo đó tiến trình tìm kiếm sẽ chạy.

Biểu tượng Ghi chú

Hộp tổ hợp Hình thức chỉ hiển thị nếu tài liệu hiện thời là một tài liệu biểu mẫu có hơn một hình thức lôgic. Nó không hiển thị khi tìm kiếm trong bảng hay truy vấn.


Tài liệu biểu mẫu có thể chứa nhiều hình thức lôgic. Hình thức lôgic là thành phần biểu mẫu riêng, từng được liên kết đến một bảng.

Hộp tổ hợp Hình thức chứa tên của mỗi hình thức lôgic cho đó có điều khiển tồn tại.

Mọi trường

Tìm kiếm qua tất cả các trường. Chạy tiến trình tìm kiếm trong bảng thì tìm kiếm qua mọi trường của bảng. Tìm kiếm trong biểu mẫu thì tìm kiếm qua tất cả các trường có hình thức lôgic riêng (được nhập dưới Hình thức). Tìm kiếm trong một trường điều khiển của bảng thì tìm kiếm qua tất cả các cột được liên kết đến một trường cơ sở dữ liệu hợp lệ.

Ghi chú rằng những trường của hình thức lôgic hiện thời không cần phải trùng với những trường của tài liệu biểu mẫu. Nếu tài liệu biểu mẫu chứa trường chỉ tới nhiều nguồn dữ liệu (tức là nhiều hình thức lôgic), tùy chọn Mọi trường sẽ chỉ tìm kiếm những trường được liên kết đến nguồn dữ liệu bên trong tài liệu biểu mẫu.

Trường đơn

Tìm kiếm qua một trường dữ liệu đã ghi rõ riêng.

Thiết lập

Xác định thiết lập để điều khiển tiến trình tìm kiếm.

Vị trí

Ghi rõ quan hệ giữa chuỗi tìm kiếm và nội dung trường. Có sẵn những tùy chọn này:

bất kỳ nơi nào trong trường

Trả lại mọi trường chứa chuỗi tìm kiếm ở bất cứ nơi nào trong trường.

đầu trường

Trả lại mọi trường chứa chuỗi tìm kiếm ở đầu của trường.

cuối trường

Trả lại mọi trường chứa chuỗi tìm kiếm ở cuối của trường.

toàn trường

Trả lại mọi trường chứa chỉ chuỗi tìm kiếm chính xác.


Biểu tượng Ghi chú

Đánh dấu trong hộp bên cạnh tùy chọn Biểu thức đại diện thì chức năng này không hoạt động.


Áp dụng định dạng trường

Ghi rõ rằng mọi định dạng trường đều được tính khi tìm kiếm qua tài liệu hiện thời. Định dạng trường là mọi định dạng hiện rõ được tạo bằng các tình trạng có thể này:

  1. trong chế độ thiết kế bảng cho các thuộc tính trường,

  2. trong ô xem nguồn dữ liệu khi định dạng cột,

  3. trong biểu mẫu với thuộc tính điều khiển

Đánh dấu trong hộp bên cạnh tùy chọn Áp dụng định dạng trường thì ô xem nguồn dữ liệu của bảng hay biểu mẫu được tìm kiếm, dùng định dạng được đặt trong nó. Không đánh dấu thì cơ sở dữ liệu được tìm kiếm bằng định dạng được lưu vào cơ sở dữ liệu.

Thí dụ :

Có một trường ngày tháng đã được lưu theo định dạng « Ng.Th.NN » trong cơ sở dữ liệu (v.d. 17.02.65). Trong ô xem nguồn dữ liệu, định dạng này được thay đổi thành « Ng. Thá NNĂM » (17 Th2 1965). Vậy bản ghi chứa ngày 17, tháng 2 chỉ tìm thấy khi bật tùy chọn Áp dụng định dạng trường:

Áp dụng định dạng trường

Chuỗi tìm kiếm

bật

Trả lại « Th2 », không phải « 2 ».

tắt

Trả lại « 2 », không phải « Th2 ».


Rất khuyên bạn tìm kiếm bằng định dạng trường.

Những mẫu thí dụ theo đây thuyết minh một số vấn đề có thể khi tìm kiếm không phải bằng định dạng trường. Các vấn đề này phụ thuộc vào cơ sở dữ liệu được dùng, và chỉ xảy ra đối với định dạng nội bộ nào đó.

Kết quả tìm kiếm

Nguyên nhân

« 5 » trả lại « 14:00:00 » dạng thời gian

Trường kiểu thời gian không phải được xác định cho cơ sở dữ liệu dBase thì phải được mô phỏng. Để hiển thị nội bộ giá trị thời gian « 14:00:00 », cần thiết số « 5 ».

« 00:00:00 » trả lại mọi bản ghi của trường ngày tháng chuẩn

Cơ sở dữ liệu cất giữ nội bộ giá trị ngày tháng, dùng một trường ngày/giờ tổ hợp.

« 45.79 » không phải trả lại « 45.79 » mặc dù tùy chọn toàn trường đã được bật dưới mục Vị trí.

Ô xem được hiển thị sẽ không tương ứng với dữ liệu nội bộ. Chẳng hạn, nếu giá trị « 45.789 » được cất giữ trong cơ sở dữ liệu theo định dạng trường Số/Đôi, và định dạng hiện rõ được đặt để hiển thị chỉ hai lần số, giá trị « 45.79 » chỉ được trả lại bởi việc tìm kiếm dùng định dạng trường.


Trong trường hợp này, định dạng chuẩn là định dạng tham chiếu đến dữ liệu được cất giữ nội bộ. Nó không phải luôn luôn hiện rõ cho người dùng, đặc biệt nếu nó được dùng để mô phỏng kiểu dữ liệu (v.d. trường thời gian trong cơ sở dữ liệu dBase). Phụ thuộc vào cơ sở dữ liệu được dùng và kiểu dữ liệu riêng. Việc tìm kiếm bằng định dạng trường sẽ tìm giá trị thật hiển thị (gồm trường kiểu Ngày, Giờ, Ngày/Giờ và Số/Đôi).

Tuy nhiên, việc tìm kiếm không có Áp dụng định dạng trường thích hợp với cơ sở dữ liệu lớn không có vấn đề định dạng, vì nó chạy nhanh hơn.

Nếu bạn tìm kiếm qua các giá trị của hộp chọn, và Áp dụng định dạng trường đang hoạt động, bạn sẽ nhận « 1 » cho hộp chọn có dấu, « 0 » cho hộp chọn không có dấu, và chuỗi rỗng cho hộp chọn không rõ (ba tình trạng). Còn nếu bạn tìm kiếm với Áp dụng định dạng trường không hoạt động, bạn sẽ thấy biến phụ thuộc vào ngôn ngữ « TRUE » (đúng) hay FALSE (sai).

Dùng Áp dụng định dạng trường khi tìm kiếm qua hộp liệt kê thì bạn sẽ thấy văn bản được hiển thị trong hộp liệt kê. Không dùng Áp dụng định dạng trường thì nội dung tương ứng với định dạng trường chuẩn.

Khớp chữ hoa/thường

Ghi rõ rằng tiến trình tìm kiếm cũng phải so sánh chữ hoa và chữ thường.

Tìm ngược

Ghi rõ rằng tiến trình tìm kiếm sẽ chạy theo chiều ngược lại, từ bản ghi cuối cùng về bản ghi đầu tiên.

Từ đầu / Từ cuối

Khởi chạy lại tiến trình tìm kiếm. Tìm kiếm tiến lên thì bắt đầu lại với bản ghi đầu tiên, còn tìm kiếm ngược lại bắt đầu lại với bản ghi cuối cùng.

Biểu thức đại diện

Có thể sử dụng những ký tự đại diện này:

Ký tự đại diện

Nghĩa

Thí dụ

?

đại diện chính xác một ký tự bất kỳ

« V?ệt » trả lại « Việt »

« ?iệt » trả lại « Việt » và « biệt »

*

đại diện 0 hay nhiều hơn ký tự bất kỳ

« *-* » returns cả hai « Việt-Nam » và « CD-ROM »

« t*ng » trả lại mọi mục bắt đầu với chữ « t » và kết thúc với hai chữ « ng », v.d. « tầng », « trường », « tống », « thông », « tiếng ».


Muốn tìm ký tự thật dấu hỏi « ? » hay dấu sao « * » thì hãy thêm dấu xuyệc ngược ở trước nó: « \? » hay « \* ». Tuy nhiên, chỉ cần làm như thế khi tùy chọn Biểu thức đại diện có hiệu lực. Không thì các ký tự đại diện được xử lý đúng như ký tự chuẩn.

Biểu thức chính quy

Tìm kiếm bằng biểu thức chính quy (regular expression, regex.). Ở đây hỗ trợ cùng những biểu thức chính quy được hỗ trợ trong Hộp thoại Tìm và Thay thế của LibreOffice.

Tìm kiếm bằng biểu thức chính quy thì cung cấp nhiều tùy chọn hơn tìm kiếm bằng biểu thức đại diện. Trong tiến trình tìm kiếm bằng biểu thức chính quy, những ký tự theo đây tương ứng với những ký tự được dùng trong tiến trình tìm kiếm bằng ký tự đại diện:

Tìm bằng biểu thức đại diện

Tìm bằng biểu thức chính quy

?

.

*

.*


Tìm tương đương

Find terms that are similar to the Find text. Select this checkbox, and then click the Similarities button to define the similarity options.

Khớp bề rộng ký tự (chỉ nếu cũng hiệu lực các ngôn ngữ Châu Á).

Phân biệt dạng ký tự kiểu nửa rộng và rộng đầy.

Nghe như (tiếng Nhật) (chỉ nếu cũng hiệu lực các ngôn ngữ Châu Á).

Cho phép bạn ghi rõ các tùy chọn tìm kiếm về kiểu ghi tương tự được dùng trong văn bản tiếng Nhật. Bật tùy chọn này, sau đó nhấn vào nút ... để ghi rõ các tùy chọn tìm kiếm.

Đặt các tùy chọn tìm kiếm về kiểu ghi tương tự được dùng trong văn bản tiếng Nhật.

Coi như trùng nhau

Specifies the options to be treated as equal in a search.

Bỏ qua

Specifies the characters to be ignored.

Tình trạng

Dòng Tình trạng hiển thị các bản ghi được trả lại bởi tiến trình tìm kiếm. Nếu tiến trình tìm kiếm tới kết thúc (hay về đầu) của bảng, nó tự động tiếp tục lại ở đầu/cuối khác.

Trong cơ sở dữ liệu rất lớn, tiến trình tìm bản ghi theo thứ tự ngược lại có thể kéo dài một lát. Trong trường hợp này, thanh trạng thái cho bạn thấy các bản ghi vẫn còn đang được đếm.

Tìm/Thôi

Tìm kiếm chạy xong thành công thì tô sáng trường tương ứng trong bảng. Vẫn còn có thể tiếp tục tìm kiếm bằng cách nhấn vào cái nút Tìm lần nữa. Cũng có thể hủy bỏ tiến trình tìm kiếm, bằng cách nhấn vào cái nút Thôi.

Đóng

Đóng hộp thoại. Thiết lập của việc tìm kiếm cuối cùng sẽ được lưu đến khi bạn thoát khỏi LibreOffice.

Khi có vài bảng hay biểu mẫu còn mở cùng lúc, bạn có thể đặt các tùy chọn tìm kiếm khác nhau cho mỗi tài liệu. Đóng các tài liệu thì lưu chỉ những tùy chọn tìm kiếm của tài liệu được đóng cuối cùng.