Chung

Thẻ Chung này cho bạn có khả năng xác định những thuộc tính chung của một điều khiển biểu mẫu. Có các thuộc tính khác nhau, phụ thuộc vào kiểu điều khiển. Không phải tất cả các thuộc tính theo đây có hiệu lực cho mọi điều khiển.

Để truy cập lệnh này...

Mở trình đơn ngữ cảnh của một phần tử biểu mẫu đã chọn, sau đó chọn mục Điều khiển > (thẻ) Chung

Mở thanh công cụ Điều khiển Biểu mẫu hay Thiết kế Biểu mẫu, nhấn vào biểu tượng Điều khiển va nhấn vào thẻ Chung


Biểu tượng Ghi chú

Nếu bạn xuất khẩu tài liệu biểu mẫu đang biên soạn theo định dạng HTML, các giá trị điều khiển mặc định được xuất khẩu, không phải các giá trị điều khiển hiện thời. Giá trị mặc định được xác định, phụ thuộc vào kiểu điều khiển, theo Giá trị Mặc định (chẳng hạn, trong trường văn bản), Trạng thái Mặc định (cho hộp chọn và trường tùy chọn) và Vùng chọn Mặc định (cho hộp liệt kê) của thuộc tính.


Ba tình trạng

Ghi rõ nếu hộp kiểm cũng có thể đại diện giá trị ZERO (số không) của một cơ sở dữ liệu đã liên kết, thêm vào hai giá trị TRUE (đúng) và FALSE (sai). Chức năng này chỉ sẵn sàng nếu cơ sở dữ liệu chấp nhận ba tình trạng: TRUE, FALSE and ZERO.

Biểu tượng Ghi chú

Thuộc tính Ba tình trạng chỉ được xác định cho biểu mẫu cơ sở dữ liệu, không phải cho biểu mẫu HTML.


Bánh xe chuột cuộn

Sets whether the value changes when the user scrolls a mouse wheel. Never: No change of the value. When focused: (default) The value changes when the control has the focus and the wheel is pointing at the control and gets scrolled. Always: The value changes when the wheel is pointing at the control and gets scrolled, no matter which control has the focus.

Bước giá trị

Bạn có thể đặt sẵn bước giá trị cho nút xoay kiểu con số và tiền tệ. Hãy dùng mũi tên chỉ lên và chỉ xuống của nút xoay, để tăng hay giảm giá trị.

Bật

Nếu một trường điều khiển có thuộc tính « Bật » (Có), người dùng biểu mẫu sẽ có khả năng sử dụng trường điều khiển. Tắt thì nó không có hiệu lực (Không), hiển thị bằng màu xám.

Bật/tắt

Specifies if a Push Button behaves as a Toggle Button. If you set Toggle to "Yes", you can switch between the "selected" and "not selected" control states when you click the button or press the spacebar while the control has the focus. A button in the "selected" state appears "pressed in".

Canh lề / Chỉnh canh đồ họa

Các tùy chọn sắp hàng là: sắp hàng bên trái, sắp hàng bên phải, và giữa lại. Các tùy chọn này sẵn sàng cho những phần tử này:

  1. Tên của trường Nhãn

  2. Nội dung của trường văn bản

  3. Nội dung của trường bảng trong các cột của điều khiển bảng

  4. Đồ họa hay văn bản được dùng trên cái nút

    Biểu tượng Ghi chú

    Tùy chọn Sắp hàng cho cái nút được gọi là Sắp hàng đồ họa.


Cao hàng

Vào các điều khiển của bảng, hãy nhập giá trị cho độ dài hàng. Cũng có thể nhập một giá trị với đơn vị đo hợp lệ, v.d. « 2 cm ».

Chuỗi mặc định

Đặt văn bản mặc định cho hộp văn bản hay hộp tổ hợp.

Chỉ đọc

Thuộc tính Chỉ đọccó thể được gán cho bất kỳ điều khiển nào trong đó người dùng có thể nhập văn bản. Bạn gán thuộc tính Chỉ đọc cho một trường ảnh mà dùng đồ họa từ cơ sở dữ liệu thì người dùng sẽ không thể chèn đồ họa mới vào cơ sở dữ liệu.

Chọn mặc định

Ghi rõ mục trong hộp liệt kê cần đánh dấu làm mục nhập mặc định.

Đối với cái nút kiểu đặt lại, mục nhập Chọn mặc định xác định trạng thái của hộp liệt kê nếu cái nút đặt lại được người dùng kích hoạt.

Đối với hộp liệt kê chứa một danh sách giá trị, bạn có thể nhấn vào cái nút ... để mở hộp thoạiChọn mặc định.

Trong hộp thoại Chọn mặc định, hãy chọn những mục nhập bạn muốn được chọn theo mặc định khi bạn mở biểu mẫu chứa hộp liệt kê.

Co giãn

Thay đổi kích cỡ của ảnh để vừa kích cỡ của điều khiển.

Cột tab

Thuộc tính Cột tab xác định nếu trường điều khiển có thể được chọn bằng phím Tab hay không. Có sẵn những tùy chọn này:

Không

Bấm phím Tab thì bỏ qua điều khiển này.

Có thể chọn điều khiển này bằng phím Tab.


Cỡ biểu tượng

Specifies whether the icons in a selected Navigation Bar should be small or large.

Cỡ hiện rõ

Ghi rõ kích cỡ của con trượt trên thanh cuộn, theo « đơn vị giá trị ». Một giá trị (« Giá trị cuộn đại » trừ « Giá trị cuộn tiểu »)/2 sẽ có kết quả là một con trư chiếm nửa vùng nền.

Đặt thành 0 thì con trượt có độ rộng bằng với độ cao.

Duyệt

Specifies to show or hide the navigation items in a selected Navigation Bar control. Navigation items are the following: First record, Previous record, Next record, Last record.

Dòng văn bản kết thúc với

Đối với các trường văn bản, chọn mã kết thúc dòng cần dùng khi ghi văn bản vào cột cơ sở dữ liệu.

Dấu bản ghi

Ghi rõ nếu cột thứ nhất được hiển thị với nhãn hàng, trong đó bản ghi hiện thời được ngụ ý bằng mũi tên, hay không.

Dấu cách hàng nghìn

Đối với các trường kiểu tiền tệ và thuộc số, bạn có thể xác định có nên dùng dấu cách hàng nghìn hay không.

Giá trị

Trong trường kiểuđiều khiển bị ẩn, dưới mục Giá trị, bạn có thể gõ dữ liệu được điều khiển bị ẩn kế thừa. Dữ liệu sẽ được truyền khi gửi biểu mẫu.

Giá trị cuộn mặc định

Đặt giá trị mặc định cho thanh cuộn.

Giá trị cuộn tối thiểu

Ghi rõ giá trị tối thiểu của điều khiển thanh cuộn.

Giá trị cuộn tối đa

Ghi rõ giá trị tối đa của điều khiển thanh cuộn.

Giá trị mặc định

Đặt giá trị mặc định cho trường điều khiển. Thí dụ, giá trị mặc định sẽ được nhập vào khi biểu mẫu được mở.

Đối với cái nút kiểu đặt lại, Mục nhập giá trị mặc định xác định trạng thái của điều khiển nếu cái nút đặt lại được người dùng kích hoạt.

Giá trị tiểu

Đối với các trường kiểu tiền tệ và con số, bạn cũng có thể ghi rõ một giá trị tối thiểu để ngăn cản người dùng nhập giá trị nhỏ hơn.

Giá trị tăng/giảm dần

Xác định khoảng cần cộng hay trừ mỗi lần kích hoạt điều khiển nút xoay.

Giá trị đại

Đối với trường kiểu tiền tệ và thuộc số, bạn có thể quyết định giá trị tối đa mà người dùng có thể nhập.

Giờ mặc định

Đặt thời gian mặc định.

Giờ tiểu

Xác định thời gian sớm nhất người dùng có thể nhập vào.

Giờ đại

Xác định một giờ mà không thể bị vượt quá bởi giá trị khác được giới thiệu bởi người dùng.

Hành động

Bạn cũng có thể sử dụng các hành động duyệt để thiết kế các cái nút riêng để duyệt cơ sở dữ liệu.

Bảng theo đây diễn tả những hành động bạn có thể gán cho cái nút.

Hành động

Mô tả

Không có

Không làm gì.

Đệ trình biểu mẫu

Gửi dữ liệu được nhập vào các trường điều khiển khác của biểu mẫu hiện thời cho một địa chỉ được xác định trong các Thuộc tính Biểu mẫu dưới mục URL.

Nhập địa chỉ URL vào hộp văn bản « URL » của thuộc tính dữ liệu của biểu mẫu, khi bạn xuất khẩu sang tập tin PDF.

Đặt lại biểu mẫu

Đặt lại thiết lập trong các trường điều khiển khác thành các giá trị mặc định đã định sẵn (Trạng thái Mặc định, Vùng chọn Mặc định, Giá trị Mặc định).

Mở tài liệu / trang Web

Mở địa chỉ URL đã xác định dưới URL. Bạn cũng có thể sử dụng mục Khung để chỉ định khung đích.

Bản ghi đầu

Di chuyển biểu mẫu hiện thời về bản ghi đầu tiên.

Bản ghi trước

Di chuyển biểu mẫu hiện thời về bản ghi trước.

Bản ghi sau

Di chuyển biểu mẫu hiện thời tới bản ghi kế tiếp.

Bản ghi cuối

Di chuyển biểu mẫu hiện thời tới bản ghi cuối cùng.

Lưu bản ghi

Lưu bản ghi hiện thời, nếu cần.

Hủy bước nhập dữ liệu

Hủy bước thay đổi trong bản ghi hiện thời.

Bản ghi mới

Di chuyển biểu mẫu hiện thời tới hàng chèn.

Xoá bản ghi

Xoá bản ghi hiện thời.

Cập nhật biểu mẫu

Nạp lại phiên bản đã lưu mới nhất của biểu mẫu hiện thời.


Hướng

Ghi rõ hướng theo chiều ngang hay chiều đọc cho một thanh cuộn hay nút xoay.

Khung

Bạn cũng có thể ghi rõ khung đích để hiển thị một địa chỉ URL sẽ mở khi bạn nhấn vào cái nút đã được gán cho hành động mở tài liệu hay trang Web.

Nhấn vào trường thì bạn có thể chọn trong danh sách một tùy chọn ghi rõ khung vào đó cần nạp tài liệu kế tiếp. Sự chọn có thể:

Mục

Nghĩa

_blank

Tài liệu kế tiếp được tạo trong một khung rỗng mới.

_parent

Tài liệu kế tiếp được tạo trong một khung cha. Không có cha thì tài liệu được tạo trong cùng khung.

_self

Tài liệu kế tiếp được tạo trong cùng khung.

_top

Tài liệu kế tiếp được tạo trong cửa sổ cấp đầu, tức là trong khung cao nhất của phân cấp. Khung hiện thời là cửa sổ cấp đầu thì tài liệu được tạo trong khung hiện thời.


Biểu tượng Ghi chú

Thuộc tính Khung thích hợp với HTML, nhưng không phải với biểu mẫu cơ sở dữ liệu.


Kiểu dáng

Specifies whether Check boxes and Option buttons are displayed in a 3D look (default) or a flat look.

Kiểu văn bản

Allows you to use line breaks and formatting in a control field, such as a text box or label. To manually enter a line break, press the Enter key. Select "Multi-line with formatting" to enter formatted text.

Biểu tượng Cảnh báo

Nếu bạn chọn kiểu văn bản « Đa dòng với định dạng », bạn không thể đóng kết điều khiển này tới một trường cơ sở dữ liệu.


Biểu tượng Ghi chú

Điều khiển này có tên « Nhập đa dòng » cho một cột văn bản bên trong điều khiển bảng.


Ký hiệu tiền tệ

Trong trường kiểu tiền tệ, bạn có thể xác định sẵn ký hiệu tiền tệ, bằng cách gõ vào thuộc tính Ký hiệu tiền tệ ký tự hay chuỗi thích hợp.

Ký hiệu tiền tố

Xác định nếu ký hiệu tiền tệ (v.d. ₫) được hiển thị ở trước hay ở sau con số trong trường tiền tệ hay không. Giá trị mặc định là không phụ thêm ký hiệu tiền tệ.

Ký tự mật khẩu

Khi người dùng gõ mật khẩu, bạn có thể xác định ký tự sẽ được hiển thị thay cho mỗi ký tự được người dùng gõ vào trường (v.d. dấu sao hay dấu chấm điểm). Dưới mục Ký tự mật khẩu, hãy nhập mã ASCII của ký tự bạn muốn dùng. Có thể dùng giá trị trong phạm vi 0 đến 255.

Biểu tượng Gợi ý

Các ký tự và mã ASCII tương ứng đều được hiển thị trong hộp thoạiKý tự đặc biệt (Dán > Ký tự đặc biệt).


Lặp lại

Ghi rõ nếu hành động của một điều khiển, v.d. cái nút xoay, nên lặp lại khi bạn nhấn vào điều khiển và ấn giữ cái nút trên chuột.

Màu ký hiệu

Ghi rõ màu cho các ký hiệu trên điều khiển, chẳng hạn các mũi tên trên thanh cuộn.

Màu nền

Màu nền sẵn sàng cho phần lớn trường điều khiển. Nhấn vào mục Màu nền thì danh sách mở để cho bạn chọn trong các màu sắc khác nhau. Tùy chọn « Chuẩn » theo thiết lập của hệ thống. Nếu danh sách không hiển thị màu đã muốn, nhấn vào cái nút ... để xác định một màu trong hộp thoại Màu.

Màu viền

Specifies the border color for controls that have the Border property set to "flat".

Mặt nạ nghĩa chữ

Đối với các trường mạng mặt nạ, bạn có thể ghi rõ một mặt nạ nghĩachữ. Mặt nạ nghĩa chữ chứa các giá trị đầu tiên của biểu mẫu, luôn luôn được hiển thị sau khi tải về biểu mẫu. Dùng một mã ký tự cho mặt nạ Sửa, bạn có thể xác định những mục nhập mà người dùng có thể gõ vào trường mạng mặt nạ.

Biểu tượng Ghi chú

Độ dài của mặt nạ nghĩa chữ luôn luôn nên tương ứng với độ dài của mặt nạ sửa. Không thì mặt nạ sửa hoặc bị cắt ra hoặc bị điền đầy bằng dấu cách đến độ dài hoàn toàn.


Mục danh sách

Ghi chú các lời gợi ý tham chiếu đến điều khiển bàn phím.

Mục nhập danh sách đã xác định sẵn được nhập vào hộp Tổ hợp chọn mặc định.

Biểu tượng Ghi chú

Ghi chú rằng những mục danh sách được nhập vào đây chỉ được hợp nhất trong biểu mẫu nếu, trên thẻ Dữ liệu dưới Kiểu nội dung danh sách, tùy chọn « Danh sách giá trị » được chọn.


Nếu bạn không muốn các mục danh sách được ghi vào cơ sở dữ liệu hay truyền cho người nhận biểu mẫu Web, hơn là được gán các giá trị không hiển thị trên biểu mẫu, bạn cọ thể gán những mục danh sách cho các giá trị khác trong một danh sách kiểu giá trị. Danh sách giá trị được xác định trên thẻ Dữ liệu. Dưới mục Kiểu nội dung danh sách, hãy bật tùy chọn « Danh sách giá trị »; rồi dưới mục Nội dung danh sách, nhập các giá trị cần gán cho những mục danh sách tương ứng có hiển thị trên biểu mẫu. Thứ tự các mục trong danh sách giá trị là thích hợp với sự gán đúng.

Biểu tượng Ghi chú

Đối với tài liệu HTML, một mục danh sách được nhập trên thẻ Chung thì tương ứng với thẻ HTML <OPTION>; một mục của danh sách giá trị được nhập trên thẻ Dữ liệu dưới mục Nội dung danh sách thì tương ứng với thẻ HTML <OPTION VALUE=...>.


Ngày mặc định

Đặt ngày tháng mặc định.

Ngày tiểu

Xác định ngày tháng sớm nhất người dùng có thể nhập vào.

Ngày đại

Xác định một ngày tháng không thể bị vượt quá bởi giá trị khác được giới thiệu bởi người dùng.

Ngắt chữ

Hiển thị văn bản qua nhiều dòng. Cho phép bạn dùng dấu ngắt dòng trong hộp văn bản để nhập nhiều dòng văn bản. Để tự nhập dấu ngắt dòng, bấm phím Enter.

Nhãn

Thuộc tính Nhãn thì đặt nhãn của trường điều khiển được hiển thị trên biểu mẫu. Thuộc tính này xác định nhãn hiện rõ hay phần đầu cột của trường dữ liệu trong biểu mẫu điều khiển bảng.

Khi bạn tạo một điều khiển mới, mô tả được xác định sẵn trong thuộc tính Tên được dùng làm mặc định để nhãn điều khiển. Nhãn chứa tên trường điều khiển và số nguyên đánh số điều khiển (v.d. NútLệnh1). Dùng thuộc tính Tựa đề, bạn có thể gán cho điều khiển một mô tả khác để mà nhãn đại diện chức năng của điều khiển. Thay đổi mục nhập này để gán một nhãn diễn tả cho điều khiển mà hiển thị cho người dùng.

Để tạo tiêu đề đa dòng, mở hộp chọn sử dụng phím mũi tên. Bạn có thể chèn ngắt dòng bằng tổ hợp phím Shift++Enter.

Biểu tượng Ghi chú

Thuộc tính Tựa chỉ được dùng để nhãn một phần tử biểu mẫu được hiển thị trên giao diện người dùng. Nếu bạn dùng vĩ lệnh, ghi chú rằng vào lúc chạy, điều khiển luôn luôn được gọi thông qua thuộc tính Tên.


Nhận tiêu điểm khi nhấn

Đặt tùy chọn này thành « Có » thì cái Nút Bấm nhận tiêu điểm khi bạn bấm nó.

Nút mặc định

Thuộc tính Nút mặc định ghi rõ rằng cái nút tương ứng sẽ được kích hoạt khi bạn bấm phím Return. Nếu bạn mở hộp thoại hay biểu mẫu rồi không làm gì thêm, cái nút có thuộc tính này là cái nút mặc định.

Biểu tượng Ghi chú

Thuộc tính này nên được gán cho chỉ một cái nút riêng lẻ bên trong tài liệu.


Khi dùng biểu mẫu trên trang Web, bạn có thể tìm thuộc tính này trong mặt nạ (bộ lọc) tìm kiếm. Đây là mặt nạ chỉnh sửa mà chứa một trường văn bản và một cái nút kiểu Đệ trình. Chuỗi tìm kiếm được nhập vào trường văn bản, sau đó tiến trình tìm kiếm được khởi chạy bằng cách bấm cái nút. Cái nút được xác định làm nút mặc định thì bạn đơn giản cần bấm phím Enter sau khi nhập chuỗi tìm kiếm, để bắt đầu tìm kiếm.

Nút xoay

Các trường thuộc số, trường tiền tệ, trường ngày tháng và thời gian cũng có thể được giới thiệu vào biểu mẫu dạng cái nút xoay.

Phông

Đối với các trường điều khiển có văn bản hay tựa đề hiện rõ, hãy chọn phông hiển thị bạn muốn dùng. Để mở hộp thoại Phông, nhấn vào cái nút .... Phông đã chọn thì được dùng trong các tên trường điều khiển, và để hiển thị dữ liệu trong các trường điều khiển của bảng.

Rộng

Đặt độ rộng trong trường điều khiển bảng, theo đơn vị được ghi rõ trong các tùy chọn mô-đun LibreOffice. Bạn cũng có thể nhập một giá trị với đơn vị đo hợp lệ theo sau, v.d. « 2 cm ».

Rộng

Xác định chiều rộng của sự điều khiển.

Sửa mặt nạ

Hơn nữa, bằng cách ghi rõ mã ký tự trong các trường mẫu, bạn có thể xác định dữ liệu nào người dùng có thể nhập vào trường mẫu.

Độ dài của mặt nạ chỉnh sửa thì xác định tổng số vị trí nhập vào có thể. Nếu người dùng nhập ký tự không tương ứng với mặt nạ chỉnh sửa, dữ liệu nhập bị từ chối khi người dùng rời trường. Để xác định mặt nạ chỉnh sửa, bạn có thể nhập những ký tự này:

Ký tự

Nghĩa

L

Một hằng văn bản. Không thể chỉnh sửa vị trí này. Ký tự được hiển thị ở vị trí tương ứng của Mặt nạ Nghĩa chữ.

a

Có thể nhập những ký tự a-z và A-Z (chữ thường và chữ hoa). Chữ hoa không phải được chuyển đổi sang chữ thường.

A

Có thể nhập những ký tự A-Z (chỉ chữ hoa). Nhập chữ thường thì nó được chuyển đổi tự động sang chữ hoa.

c

Có thể nhập những ký tự a-z, A-Z và 0-9 (chữ thường, chữ hoa và chữ số). Chữ hoa không phải được chuyển đổi sang chữ thường.

C

Có thể nhập những ký tự A-Z và 0-9 (chữ hoa và chữ số). Nhập chữ thường thì nó được chuyển đổi tự động sang chữ hoa.

N

Chỉ có thể nhập những ký tự 0-9 (chữ số).

x

Có thể nhập mọi ký tự in được.

X

Có thể nhập mọi ký tự in được. Nhập chữ thường thì nó được chuyển đổi tự động sang chữ hoa.


Cho mặt nạ nghĩa chữ "__.__.2000", thí dụ, xác định mặt nạ chỉnh sửa "NNLNNLLLLL" để người dùng chỉ có thể nhập bốn chữ số khi nhập ngày tháng.

Thanh cuộn

Thêm vào hộp văn bản kiểu thanh cuộn bạn ghi rõ.

Thanh duyệt

Ghi rõ có nên hiển thị thanh duyệt trên viền bên dưới của điều khiển bảng, hay không.

Thao tác bản ghi

Specifies to show or hide the action items in a selected Navigation Bar control. Action items are the following: Save record, Undo, New record, Delete record, Refresh.

Thay đổi lớn

Ghi rõ giá trị cần cộng hay trừ khi người dùng nhấn vào bên cạnh con trượt trên thanh cuộn.

Thay đổi nhỏ

Ghi rõ giá trị cần tăng hay giảm khi người dùng nhấn vào biểu tượng mũ tên trên thanh cuộn.

Thả xuống

Một trường điều khiển có thuộc tính thả xuống thì có một cái nút mũi tên thêm mà mở danh sách các mục nhập biểu mẫu đã tồn tại khi người dùng nhấn chuột. Dưới mục Đếm dòng, bạn có thể ghi rõ bao nhiêu dòng (hay hàng) nên được hiển thị trong tình trạng thả xuống. Trường tổ hợp cũng có thể dùng thuộc tính thả xuống.

Hộp tổ hợp được chèn dạng cột vào một điều khiển bảng thì luôn luôn có thuộc tính thả xuống theo mặc định.

Thứ tự thẻ

Thuộc tính Thứ tự Tab thì xác định thứ tự theo đó các điều khiển nhận tiêu điểm trên biểu mẫu khi bạn bấm phím Tab. Trong biểu mẫu chứa nhiều điều khiển, tiêu điểm di chuyển sang điều khiển kế tiếp khi ban bấm phím Tab. Bạn có thể xác định thứ tự theo đó tiêu điểm thay đổi, dùng chỉ mục dưới mục Thứ tự Tab.

Biểu tượng Ghi chú

Thuộc tính Thứ tự Tab không sẵn sàng cho Điều khiển bị ẩn. Tuy nhiên, bạn có thể đặt thuộc tính này cho các cái nút ảnh và điều khiển ảnh, để chọn điều khiển như vậy bằng phím Tab.


Khi tạo biểu mẫu, một chỉ mục được gán tự động cho các trường điều khiển được thêm vào biểu mẫu; mỗi trường điều khiển được thêm thì nhận một chỉ mục được tăng theo một. Nếu bạn sửa đổi chỉ mục của một điều khiển nào đó, chỉ mục của các điều khiển khác được cập nhật tự động. Phần tử không thể nhận tiêu điểm (Cột tab = Không) cũng nhận một giá trị. Tuy nhiên, điều khiển như vậy bị bỏ qua khi bạn dùng phím Tab.

Bạn cũng có thể xác định dễ dàng chỉ mục của các điều khiển khác nhau trong hộp thoạiThứ tự Tab.

Trường nhãn

Ghi rõ nguồn cho nhãn của điều khiển. Văn bản của trường nhãn sẽ được dùng thay cho tên của trường cơ sở dữ liệu. Thí dụ, trong Bộ duyệt bộ lọc, hộp thoại Tìm kiếm, và như tên cột trong ô xem bảng.

Để xác định một ký tự của nhãn để giúp trí nhớ, để người dùng truy cập điều khiển này bằng cách bấm ký tự này trên bàn phím, chèn một dấu ngã (~) vào trước ký tự đó trong nhãn.

Chỉ văn bản của khung nhóm có thể được dùng làm trường nhãn, khi dùng cái nút chọn một. Văn bản này áp dụng cho mọi cái nút chọn một cùng nhóm.

If you click on the ... button next to the text field, you will see the Label Field Selection dialog. Select a label from the list.

Đanh dấu trong hộp bên cạnh mục Không gán để gỡ bỏ liên kết giữa một điều khiển và trường nhãn đã gán.

Trạng thái mặc định

Ghi rõ nếu tùy chọn hay hộp kiểm được chọn theo mặc định hay không.

Đối với cái nút kiểu đặt lại, bạn có thể xác định trạng thái của điều khiển nếu cái nút đặt lại được người dùng kích hoạt.

Đối với các trường tùy chọn đã nhóm lại, trạng thái của nhóm tương ứng với thiết lập mặc định được xác định bởi thuộc tính Trạng thái Mặc định.

Trễ

Ghi rõ khoảng thời gian (theo mili-giây) giữa hai dữ kiện lặp lại. Một dữ kiện lặp lại xảy ra khi bạn nhấn vào cái nút mũi tên, vào nền của thanh cuộn, hoặc vào một của cái nút duyệt bản ghi của Thanh duyệt, cũng ấn giữ cái nút trên chuột. Bạn có thể nhập giá trị với đơn vị thời gian hợp lệ theo sau, v.d. « 2 s » (2 giây) hay « 500 ms » (500 mili-giây).

Tên

Mỗi trường điều khiển hay biểu mẫu có một thuộc tính Tên để nhận diện nó. Tên này sẽ xuất hiện trong Bộ duyệt biểu mẫu, và vĩ lệnh có thể dùng nó để tham chiếu đến trường điều khiển. Thiết lập mặc định đã chứa một tên được tạo dùng nhãn và số hiệu của trường đó.

Biểu tượng Ghi chú

Nếu bạn sử dụng vĩ lệnh, hãy kiểm tra xem mỗi điều khiển có tên riêng.


Tên cũng được dùng để nhóm lại các điều khiển khác nhau thuộc về cùng chức năng, như cái nút chọn một. Để nhóm lại các điều khiển như vậy, gán cùng một tên cho mọi bộ phạn của nhóm: các điều khiển có tên trùng thì tạo một nhóm. Các điều khiển đã nhóm lại có thể được đại diện theo mắt bằng cách dùng một Hộp Nhóm.

Tự động điền vào

Chức năng Tự động điền vào hiển thị danh sách các mục nhập trước một khi bạn bắt đầu gõ vào trường.

URL

Nhập trong hộp URL địa chỉ URL cho một cái nút kiểu mở tài liệu hay trang Web. Địa chỉ sẽ mở khi bạn nhấn vào nút.

Nếu bạn giữ con chuột ở trên cái nút trong chế độ Người dùng, địa chỉ URL sẽ xuất hiện dưới dạng Gợi ý Mở rộng, miễn là không có văn bản Trợ giúp khác được ghi vào.

URL Trợ giúp

Ghi rõ một nhãn bó theo chính tả URL mà tham chiếu đến một tài liệu trợ giúp, và có thể được gọi thông qua trường trợ giúp. Trợ giúp về trợ giúp trường điều khiển không thể được mở nếu trường điều khiển được chọn và người dùng bấm phím chức năng F1.

Viền

Đối với các trường điều khiển có khung, bạn có thể xác định cách hiển thị viền trên biểu mẫu bằng thuộc tính Viền . Thuộc tính này cũng cung cấp ba tùy chọn « Không có khung », có « Diện mạo 3D » và « Phẳng ».

Vị trí

Specifies to show or hide the positioning items in a selected Navigation Bar control. Positioning items are the following: Record label, Record position, Record count label, Record count.

Vị trí X

Xác định vị trí X của sự điều khiển, liên quan với neo.

Vị trí Y

Xác định vị trí Y của sự điều khiển, liên quan với neo.

có thể in được

Ghi rõ nếu bạn muốn trường điều khiển xuất hiện trên bản in của tài liệu, hay không.

hiện rõ

Xác định việc điều khiển có hiện rõ trong chế độ động hay không. Trong chế độ thiết kế, việc điều khiển luôn hiện rõ.

Lưu ý: nếu đặc tính này được thiết lập là "Yes" (mặc định), điều khiển không nhất thiết phải thật sự xuất hiện trên màn hình. Những ràng buộc bổ sung được áp dụng khi tính toán tính đến hiển thị có hiệu quả của một điều khiển. Ví dụ, một điều khiển được đặt trong một đoạn ẩn của Writer sẽ chẳng bao giờ được hiện rõ, ít nhất cho đến khi đoạn này tự nó trở nên có thể nhìn thấy được

Nếu đặc tính này được thiết lập là "No", điều khiển sẽ luôn ẩn trong chế độ động.

Những phiên bản Open Office cũ hơn đến phiên bản 3.1 sẽ bỏ qua đặc tính này khi đọc các tài liệu có sử dụng nó

neo

Xác định sự điều khiển có được thả neo không.

Đa chọn

Cho phép bạn chọn nhiều mục đồng thời trong hộp liệt kê.

Đang lọc / sắp xếp

Specifies to show or hide the filtering and sorting items in a selected Navigation Bar control. Filtering and sorting items are the following: Sort ascending, Sort descending, Sort, Automatic filter, Default filter, Apply filter, Reset filter/sort.

Đoạn trợ giúp

Cung cấp tùy chọn nhập chuỗi trợ giúp để hiển thị dạng lởi gợi ý trên điều khiển. Lời gợi ý hiển thị văn bản trong chế độ người dùng, khi con chuột đi qua ở trên điều khiển.

Đối với cái nút kiểu URL, chuỗi trợ giúp sẽ xuất hiện dưới dạng Gợi ý Mở rộng thay cho địa chỉ URL được nhập dưới URL.

Đoạn trợ giúp

Trong mỗi trường điều khiển, bạn có thể xác định thông tin thêm hay văn bản diễn tả. Thuộc tính này giúp lập trình viên lưu thông tin thêm mà có thể được dùng trong mã chương trình. Trường này có thể dùng, chẳng hạn, cho biến hay tham số ước lượng khác.

Đếm dòng

Đối với hộp tổ hợp có thuộc tính Thả xuống, bạn có thể ghi rõ bao nhiêu dòng nên được hiển thị trong danh sách thả xuống. Đối với trường điều khiển không có tùy chọn Thả xuống, vùng hiển thị của dòng sẽ được xác định theo kích cỡ của trường điều khiển và kích cỡ của phông chữ.

Định dạng

Ghi rõ mã định dạng cho điều khiển. Nhấn vào cái nút ... để chọn mã định dạng.

Định dạng chặt

Bạn có thể đặt chức năng kiểm tra định dạng trong các trường điều khiển chấp nhận nội dung đã định dạng (ngày, giờ v.v.). Bật chức năng định dạng chặt chẽ (Có) thì chấp nhận chỉ những ký tự được phép. Chẳng hạn, trường ngày tháng chỉ chấp nhận chữ số và dấu giới hạn ngày tháng: mọi ký tự khác được gõ bằng bàn phím của bạn bị bỏ qua.

Định dạng giờ

Bạn có thể ghi rõ định dạng đã muốn để hiển thị thời gian.

Định dạng ngày tháng

Dùng trường ngày tháng, bạn có thể quyết định ngày tháng theo định dạng nào.

Biểu tượng Ghi chú

Mọi trường định dạng (ngày tháng, thời gian, tiền tệ, thuộc số) được định dạng tự động theo định dạng đã chọn một khi bạn rời trường, bất chấp cách nhập dữ liệu.


Đồ họa

Cái nút ảnh có một thuộc tính Đồ họa. Thuộc tính Đồ họa ghi rõ đường dẫn và tên tập tin của đồ họa để hiển thị trên cái nút. Nếu bạn chọn tập tin đồ họa bằng cái nút ..., đường dẫn và tên tập tin sẽ được chèn tự động vào hộp văn bản.

Độ cao

Xác định chiều cao của sự điều khiển.

Độ chính xác thập phân

Đối với các trường kiểu tiền tệ và thuộc số, bạn cũng có thể ghi rõ số chữ số được hiển thị bên phải dấu thập phân.

Độ dài văn bản đại

Đối vớ hộp kiểu danh sách và tổ hợp, bạn có thể xác định số ký tự tối đa người dùng có thể nhập vào. Nếu thuộc tính trường điều khiển này không chắc chắn, thiết lập mặc định là số không.

Nếu điều khiển được liên kết đến cơ sở dữ liệu, và độ dài văn bản nên được chấp nhận từ lời xác định trường của cơ sở dữ liệu, bạn không nên nhập vào đây độ dài văn bản. Thiết lập chỉ được chấp nhận cho cơ sở dữ liệu nếu thuộc tính điều khiển không được xác định (tình trạng « Không được xác định »).

Ẩn vùng chọn

Specifies whether a text selection on a control remains selected when a the focus is no longer on a control. If you set Hide selection to "No", the selected text remains selected when the focus is no longer on the control that contains the text.