Trình đơn

Những lệnh trình đơn này khả dụng cho bảng tính.

Biểu tượng Ghi chú

Để sử dụng các lệnh trình đơn, trước tiên bạn cần phải lựa chọn cửa sổ chứa tài liệu bạn muốn soạn thảo. Tương tự, bên trong tài liệu, bạn cần phải lựa chọn một đối tượng để sử dụng các lệnh liên quan đến nó. (Bạn sẽ thấy biết những tên trình đơn, hay lệnh trình đơn, sẽ biến đổi phụ thuộc vào kiểu tài liệu hay kiểu đối tượng đang biên soạn. Chẳng hạn, không có trình đơn tên Ảnh chiếu trong tài liệu văn bản: chỉ trong tài liệu trình diễn.)


Biểu tượng Cảnh báo

Các trình đơn tùy thuộc ngữ cảnh. Có nghĩa là những mục trình đơn sẵn sàng liên quan đến công việc đang làm. Nếu con trỏ nằm trong văn bản, thì các lệnh sẵn sàng thích hợp với công việc biên soạn văn bản. Lựa chọn đồ họa trong tài liệu thì bạn thấy các lệnh trình đơn thích hợp với công việc biên soạn ảnh.


Tập tin

Các lệnh này áp dụng cho tài liệu hiện tại, mở một tài liệu mới, hoặc đóng ứng dụng này.

Sửa

Trình đơn này chứa các lệnh để chỉnh sửa nội dung của tài liệu hiện tại.

Xem

Trình đơn này chứa các lệnh để điều khiển cách hiển thị tài liệu trên màn hình.

Chèn

Trình đơn chèn chứa các lệnh dùng để chèn các phần tử mới như là các ô, hàng, trang tính, và tên ô vào trong bảng tính hiện tại đang xử lý.

Định dạng

Trình đơn Định dạng chứa các lệnh để định dạng những ô, đối tượng, và nội dung ô hiện thời được chọn trong tài liệu.

Bắt đầu

This menu contains commands to modify and manage a sheet and its elements.

Dữ liệu

Dùng những câu lệnh nằm trong trình đơn Dữ liệu để chỉnh sửa dữ liệu của bảng tính hiện tại. Cũng có thể xác định phạm vi, sắp xếp và lọc dữ liệu, tính kết quả, phác thảo dữ liệu, và mở DataPilot.

Công cụ

Trình đơn Công cụ chứa các câu lệnh để kiểm tra chính tả, tìm thấy dấu vết của tham chiếu tới bảng tính, tìm lỗi và xác định kịch bản.

Cửa sổ

Chứa các câu lệnh để thao tác và hiển thị cửa sổ tài liệu.

Trợ giúp

Trình đơn Trợ giúp cho bạn khởi chạy hệ thống trợ giúp của LibreOffice.