Quản lý Ô Rỗng

Trước đó, mỗi ô rỗng bị ép buộc thành số 0 thuộc số trong một số ngữ cảnh nào đó, hoặc thành chuỗi rỗng trong các ngữ cảnh khác, trừ trong phép so sánh trực tiếp trong đó cả hai biểu thức « =A1=0 » và « =A1="" » làm kết quả ĐÚNG nếu ô A1 còn rỗng. Tình trạng rỗng không giờ này kế thừa đến khi được dùng, do đó cả hai biểu thức « =VLOOKUP(...)=0 » và « =VLOOKUP(...)="" » đưa ra ĐÚNG nếu tiến trình tra cứu có kết quả là trả về một ô rỗng.

Một tham chiếu đơn giản đến một ô rỗng vẫn còn được hiển thị dạng số 0 thuộc số. nhưng không phải nhất thiết còn có kiểu thuộc số lại. Vì thế phép so sánh với ô tham chiếu sẽ cũng hoạt động như mong đợi.

Đối với những mẫu ví dụ theo đây, A1 chứa một số, B1 còn rỗng, và C1 chứa tham chiếu đến B1:

A1: 1 B1: <rỗng> C1: =B1 (hiển thị 0)

=B1=0 => TRUE

=B1="" => TRUE

=C1=0 => TRUE

=C1="" => TRUE (trước là FALSE)

=ISNUMBER(B1) => FALSE

=ISNUMBER(C1) => FALSE (trước là TRUE)

=ISNUMBER(VLOOKUP(1;A1:C1;2)) => FALSE (B1)

=ISNUMBER(VLOOKUP(1;A1:C1;3)) => FALSE (C1, trước là TRUE)

=ISTEXT(B1) => FALSE

=ISTEXT(C1) => FALSE

=ISTEXT(VLOOKUP(1;A1:C1;2)) => FALSE (B1, trước là TRUE)

=ISTEXT(VLOOKUP(1;A1:C1;3)) => FALSE (C1)

=ISBLANK(B1) => TRUE

=ISBLANK(C1) => FALSE

=ISBLANK(VLOOKUP(1;A1:C1;2)) => TRUE (B1, trước là FALSE)

=ISBLANK(VLOOKUP(1;A1:C1;3)) => FALSE (C1)

Biểu tượng Ghi chú

Ghi chú rằng chương trình MS Excel ứng xử khác, lúc nào cũng trả về một số làm kết quả của một tham chiếu đến một ô rỗng hay một ô công thức chứa kết quả của một ô rỗng. Ví dụ :


A1: <rỗng>

B1: =A1 => hiển thị 0, nhưng chỉ là một tham chiếu đến một ô rỗng

=ISNUMBER(A1) => FALSE

=ISTEXT(A1) => FALSE

=A1=0 => TRUE

=A1="" => TRUE

=ISNUMBER(B1) => FALSE (Microsoft Excel: TRUE)

=ISTEXT(B1) => FALSE

=B1=0 => TRUE

=B1="" => TRUE (Microsoft Excel: FALSE)

C1: =VLOOKUP(...) with empty cell result => displays empty (Microsoft Excel: displays 0)

=ISNUMBER(VLOOKUP(...)) => FALSE

=ISTEXT(VLOOKUP(...)) => FALSE

=ISNUMBER(C1) => FALSE (Microsoft Excel: TRUE)

=ISTEXT(C1) => FALSE