Hàm Thông Tin
Phân loại này chứa các hàm Thống kê.
Dữ liệu trong bảng sau làm cơ bản cho một số mẫu thí dụ trong các mô tả hàm:
C |
D |
|
2 |
x giá trị |
y giá trị |
3 |
-5 |
-3 |
4 |
-2 |
0 |
5 |
-1 |
1 |
6 |
0 |
3 |
7 |
2 |
4 |
8 |
4 |
6 |
9 |
6 |
8 |
CELL
Trả về thông tin về địa chỉ, định dạng của nội dung của một ô nào đó.
Cú pháp
CELL("InfoType"; Reference)
InfoType là chuỗi ký tự mà ghi rõ kiểu thông tin. Chuỗi ký tự luôn bằng tiếng Anh, và không phân biệt chữ hoa/thường.
InfoType |
Nghĩa |
COL |
Trả về số thứ tự của hàng đã tham chiếu. =CELL("COL";D2) trả về 4. |
ROW |
Trả về số hiệu của hàng đã tham chiếu. =CELL("ROW";D2) trả về 2. |
SHEET |
Trả về số thứ tự của trang tính đã tham chiếu. =CELL("Sheet";Sheet3.D2) trả về 3. |
ADDRESS |
Trả về địa chỉ tuyệt đối của ô đã tham chiếu. =CELL("ADDRESS";D2) trả về $D$2. =CELL("ADDRESS";Trang3.D2) trả về $Trang3.$D$2. =CELL("ADDRESS";'X:\dr\test.ods'#$Sheet1.D2) returns 'file:///X:/dr/test.ods'#$Sheet1.$D$2. |
FILENAME |
Trả về tên tập tin và số thứ tự trang tính của ô đã tham chiếu. =CELL("FILENAME";D2) returns 'file:///X:/dr/own.ods'#$Sheet1, if the formula in the current document X:\dr\own.ods is located in Sheet1. =CELL("FILENAME";'X:\dr\test.ods'#$Sheet1.D2) returns 'file:///X:/dr/test.ods'#$Sheet1. |
COORD |
Returns the complete cell address in Lotus™ notation. =CELL("COORD"; D2) trả về $A:$D$2. =CELL("COORD"; Sheet3.D2) trả về $C:$D$2. |
CONTENTS |
Trả về nội dung của ô đã tham chiếu mà không có định dạng. |
TYPE |
Trả về kiểu của nội dung ô. b = trắng. Ô rỗng. l = nhãn. Văn bản, kết quả của công thức dưới dạng văn bản v = giá trị. Giá trị, kết quả thuộc số của một công thức. |
WIDTH |
Trả về chiều rộng của cột đã tham chiếu. Đơn vị là tổng số 0 vừa trong cột theo kích cỡ chữ mặc định. |
PREFIX |
Trả về cách canh lề của ô đã tham chiếu. ' = canh lề trái " = canh lề phải ^ = ở giữa \ = lặp lại (hiện thời không hoạt động) |
PROTECT |
Trả về trạng thái về chức năng bảo vệ ô đối với ô đó. 1 = ô được bảo vệ 0 = ô không phải được bảo vệ |
FORMAT |
Trả về một chuỗi ký tự mà ngụ ý định dạng số. , = số có dấu tách hàng nghìn F = số không có dấu tách hàng nghìn C = định dạng tiền tệ S = đại diện số mũ, v.d. « 1,234+E56 » P = phần trăm Theo các định dạng trên, số lần số nằm phía sau dấu tách thập phân được đưa ra dưới dạng con số. Ví dụ : định dạng số của « #,##0.0 » trả về « ,1 », và định dạng số « 00.000% » trả về « P3 ». D1 = MMM-D-YY, MM-D-YY và các định dạng tương tự D2 = DD-MM D3 = MM-YY D4 = DD-MM-YYYY HH:MM:SS D5 = MM-DD D6 = HH:MM:SS AM/PM D7 = HH:MM AM/PM D8 = HH:MM:SS D9 = HH:MM G = Các định dạng khác - (dấu trừ) ở kết thúc thì các số âm được định dạng bằng màu () (ngoặc) ở kết thúc thì ngụ ý mã định dạng chứa một dấu ngoặc mở. |
COLOR |
Trả về 1 nếu các giá trị âm được định dạng bằng màu, không thì trả về 0. |
PARENTHESES |
Trả về 1 nếu mã định dạng chứa một dấu ngoặc mở « ( », không thì trả về 0. |
Tham chiếu (danh sách các tùy chọn) là vị trí của ô cần xem xét. Nếu Tham chiếu là một phạm vi, ô sẽ di chuyển lên góc trên bên trái của phạm vi các ô. Nếu Tham chiếu bị thiếu, LibreOffice Calc dùng vị trí của ô chứa công thức này. MS Excel dùng tham chiếu của ô chứa con trỏ.
CURRENT
Hàm này trả về kết quả đến điểm thời này của việc tính công thức chứa nó. Nó thường dùng cùng với hàm STYLE() để áp dụng các kiểu dáng đã chọn cho một ô phụ thuộc vào nội dung của ô.
Cú pháp
CURRENT()
Ví dụ
=1+2+CURRENT()
Mẫu ví dụ trả về 6. Công thức được tính từ trái sang phải như : 1 + 2 bằng 3, đưa ra kết quả đến bây giờ khi gặp CURRENT(); CURRENT() thì trả về 3, mà được cộng với 3 gốc để làm 6.
=A2+B2+STYLE(IF(CURRENT()>10;”Đỏ”;”Mặc định”))
Mẫu thí dụ trả về A2 + B2 (STYLE trả về 0 ở đây). Nếu tổng này vượt quá 10 thì kiểu dáng Đỏ được áp dụng cho ô. Xem hàm STYLE (kiểu dáng) để tìm thêm thông tin.
="choo"&CURRENT()
Mẫu ví dụ trả về « choochoo ».
FORMULA
Hiển thị công thức của một ô công thức dưới dạng một chuỗi văn bản.
Cú pháp
FORMULA(Tham chiếu)
Tham chiếu là một tham chiếu đến một ô chứa một công thức.
Một tham chiếu không không hay một tham chiếu đến một ô không chứa công thức thì trả về giá trị lỗi #N/A.
Ví dụ
Nếu ô A8 chứa công thức =SUM(1;2;3) thì
=FORMULA(A8) trả về chuỗi « =SUM(1;2;3) ».
INFO
Trả về thông tin dứt khoát về môi trường làm việc hiện thời. Hàm nhận một đối số văn bản riêng lẻ, và trả về dữ liệu phụ thuộc vào tham số đó.
Cú pháp
INFO("Type")
Bảng theo đây liệt kê các giá trị cho tham số văn bản Type (Kiểu) và các giá trị trả về của hàm INFO.
Giá trị cho « Type » |
Giá trị trả về |
"osversion" |
Luôn luôn là "Windows (32-bit) NT 5.01", vì lý do tương thích |
"system" |
Kiểu hệ điều hành. |
"release" |
Mã nhận diện bản phát hành sản phẩm, v.d. "680m5(Build:9011)" |
"numfile" |
Luôn luôn là 1, vì lý do tương thích |
"recalc" |
Chế độ tính lại công thức hiện thời, hoặc « Tự động » hoặc « Bằng tay » (dịch sang ngôn ngữ LibreOffice) |
Ứng dụng bảng tính khác có lẽ sẽ chấp nhận giá trị đã dịch cho tham số Type, nhưng LibreOffice Calc sẽ chỉ chấp nhận giá trị tiếng Anh.
Ví dụ
=INFO("release") trả về số thứ tự bản phát hành sản phẩm của LibreOffice đang chạy.
=INFO(D5) khi ô D5 chứa chuỗi văn bản system thì trả về kiểu thao tác hệ thống.
ISBLANK
Trả về ĐÚNG nếu tham chiếu đến một ô là trống. Hàm này được dùng để xác định nếu ô chứa nội dung rỗng không. Một ô chứa công thức không phải là rỗng.
Cú pháp
ISBLANK(Giá trị)
Giá trị là nội dung cần thử.
Ví dụ
=ISBLANK(D2) trả về FALSE (SAI) như là kết quả.
ISERR
Kiểm tra có điều kiện lỗi, trừ giá trị lỗi « #N/A », và trả về ĐÚNG hoặc SAI (TRUE hoặc FALSE).
Cú pháp
ISERR(Giá trị)
Giá trị là bất cứ giá trị hoặc biểu thức nào mà chứa lỗi khác với #N/A hay không (tùy theo hàm thử).
Ví dụ
=ISERR(C8) mà ô C8 chứa =1/0 thì trả về ĐÚNG, vì 1/0 là một lỗi (chia cho không).
=ISERR(C9) mà ô C9 chứa =NA() thì trả về SAI, vì ISERR() bỏ qua lỗi #N/A.
ISERROR
Thử có điều kiện lỗi, bao gồm giá trị lỗi « #N/A », và trả về hoặc ĐÚNG hoặc SAI.
Cú pháp
ISERROR(Giá trị)
Giá trị là, hoặc tham chiếu đến giá trị cần thử. ISERROR() trả về ĐÚNG nếu gặp lỗi, SAI nếu không.
Ví dụ
=ISERROR(C8) mà ô C8 chứa =1/0 trả về ĐÚNG, vì 1/0 là một lỗi (chia cho không).
=ISERROR(C9) mà ô C9 chứa =NA() thì trả về TRUE (ĐÚNG).
ISERROR
Returns the value if the cell does not contains an error value, or the alternative value if it does.
Cú pháp
IFERROR(Value;Alternate_value)
Value is the value or expression to be returned if it is not equal or results in an error.
Alternate_value is the value or expression to be returned if the expression or value of Value is equal or results in an error.
Ví dụ
=ISERROR(C8) mà ô C8 chứa =1/0 trả về ĐÚNG, vì 1/0 là một lỗi (chia cho không).
=ISERROR(C8) mà ô C8 chứa =1/0 trả về ĐÚNG, vì 1/0 là một lỗi (chia cho không).
ISEVEN
Trả về Đúng nếu giá trị là một số nguyên chẵn, hoặc SAI nếu có giá trị lẻ.
Cú pháp
ISEVEN(Giá_trị)
Giá trị là giá trị cần kiểm tra.
Nếu Giá_trị không phải là một số nguyên thì bỏ qua bất cứ chữ số phía sau dấu thập phân. Dấu (+/-) của giá trị này cũng bị bỏ qua.
Ví dụ
=ISREF(4) trả về FALSE (SAI).
=ISREF(4) trả về FALSE (SAI).
=ISEVEN_ADD(5) trả về 0.
=ISEVEN(-2.1) trả về TRUE
=ISREF(4) trả về FALSE (SAI).
ISEVEN_ADD
Thử có số chẵn không. Trả về 1 nếu số nhập được chia cho 2 sẽ trả về một số nguyên.
Cú pháp
ISEVEN_ADD(Số)
Số là số cần thử.
Ví dụ
=ISEVEN_ADD(5) trả về 0.
=ISEVEN_ADD(A1) trả về 1 nếu ô A1 chứa con số 2.
ISFORMULA
Trả về ĐÚNG nếu ô là một ô công thức.
Cú pháp
ISFORMULA(Tham chiếu)
Tham chiếu ngụ ý tham chiếu đến một ô trong đó hàm thử sẽ được thực hiện để quyết định nếu nó chứa công thức hay không.
Ví dụ
=ISFORMULA(C4) trả về SAI nếu ô C4 chứa số 5.
ISLOGICAL
Kiểm tra có giá trị lôgic (ĐÚNG hoặc SAI) hay không.
Gặp lỗi thì hàm trả về SAI.
Cú pháp
ISLOGICAL(Giá trị)
Trả về TRUE (ĐÚNG) nếu Giá trị là một giá trị lôgic (ĐÚNG hoặc SAI), không thì trả về FALSE (SAI).
Ví dụ
=ISLOGICAL(99) trả về SAI vì 99 là một con số, không phải một giá trị luận lý.
=ISLOGICAL(ISNA(D4)) trả về ĐÚNG bất chấp nội dung của ô D4, vì ISNA() trả về một giá trị luận lý.
ISNA
Trả về ĐÚNG nếu một ô chứa giá trị lỗi « #N/A » (giá trị không sẵn sàng).
Gặp lỗi thì hàm trả về SAI.
Cú pháp
ISNA(Giá trị)
Giá trị là giá trị của biểu thức cần thử.
Ví dụ
=ISNA(D3) trả về SAI là kết quả.
ISNA
Returns the value if the cell does not contains the #N/A (value not available) error value, or the alternative value if it does.
Cú pháp
IFNA(Value;Alternate_value)
Value is the value or expression to be returned if it is not equal or results in an #N/A error.
Alternate_value is the value or expression to be returned if the expression or value of Value is equal or results in an #N/A error.
Ví dụ
=IFNA(D3;D4) returns the value of D3 if D3 does not result in an #N/A error, or D4 if it does.
ISNONTEXT
Thử nếu nội dung của ô là chữ cái hoặc chữ số, nội dung là chữ cái thì và trả về SAI.
Gặp lỗi thì hàm trả về ĐÚNG.
Cú pháp
ISNONTEXT(Giá trị)
Giá trị là bất cứ giá trị hoặc biểu thức nào là một chuỗi văn bản, một chuỗi thuộc số hoặc một giá trị lôgic (tùy theo hàm thử).
Ví dụ
=ISNONTEXT(D2) trả về SAI nếu ô D2 chứa chuỗi abcdef.
=ISNONTEXT(D9) trả về ĐÚNG nếu ô D9 chứa số 8.
ISNUMBER
Trả về ĐÚNG nếu giá trị tham chiếu đến một con số.
Cú pháp
ISNUMBER(Giá trị)
Giá trị là bất cứ biểu thức nào cần kiểm tra để xác định nếu nó là một con số hoặc một chuỗi văn bản.
Ví dụ
=ISNUMBER(C3) trả về ĐÚNG nếu ô C3 chứa số 4.
=ISNUMBER(C2) trả về SAI nếu ô C2 chứa chuỗi abcdef.
ISODD
Có giá trị lẻ thì trả về Đúng; có giá trị chẵn thì trả về Sai.
Cú pháp
ISODD(giá_trị)
Giá trị là giá trị cần kiểm tra.
Nếu Giá_trị không phải là một số nguyên thì bỏ qua bất cứ chữ số phía sau dấu thập phân. Dấu (+/-) của giá trị này cũng bị bỏ qua.
Ví dụ
=ISODD(33) trả về TRUE
=ISREF(4) trả về FALSE (SAI).
=ISODD(3.999) trả về ĐÚNG
=ISODD(-3.1) trả về TRUE
ISODD_ADD
Trả về ĐÚNG (1) nếu con số này không trả về số nguyên khi chia cho 2.
Cú pháp
ISODD_ADD(Số)
Số là số cần thử.
Ví dụ
=ISODD_ADD(5) trả về 1.
ISREF
Thử nếu đối số là một tham chiếu không. Trả về ĐÚNG nếu đối số là một tham chiếu, không thì trả về SAI. Khi đưa ra một tham chiếu, hàm này không xem xét giá trị là đích của tham chiếu đó.
Cú pháp
ISREF(Giá trị)
Giá trị là giá trị cần thử, để xác định nếu nó là một tham chiếu không.
Ví dụ
=ISREF(C5) trả về kết quả ĐÚNG vì ô C5 chứa một tham chiếu hợp lệ.
=ISREF("abcdef") luôn luôn trả về SAI vì một chuỗi văn bản không bao giờ là một tham chiếu.
=ISREF(4) trả về FALSE (SAI).
=ISREF(INDIRECT("A6")) trả về ĐÚNG, vì INDIRECT là một hàm trả về một tham chiếu.
=ISREF(ADDRESS(1; 1; 2;"Sheet2")) trả về SAI, vì ADDRESS là một hàm trả về văn bản, dù no hình như một tham chiếu.
ISTEXT
Trả về TRUE (ĐÚNG) nếu nội dung của ô có phải tham chiếu đến văn bản.
Gặp lỗi thì hàm trả về SAI.
Cú pháp
ISTEXT(Giá trị)
Giá trị là một giá trị, con số, giá trị lôgic hoặc một giá trị lỗi cần thử.
Ví dụ
=ISTEXT(D9) trả về TRUE (ĐÚNG) nếu ô D9 chứa chuỗi abcdef.
=ISTEXT(C3) trả về FALSE (SAI) nếu ô C3 chứa số 3.
N
Returns the numeric value of the given parameter. Returns 0 if parameter is text or FALSE.
If an error occurs the function returns the error value.
Cú pháp
N(giá trị)
Value is the parameter to be converted into a number. N() returns the numeric value if it can. It returns the logical values TRUE and FALSE as 1 and 0 respectively. It returns text as 0.
Ví dụ
=N(123) trả về 123
=N(TRUE) trả về 1
=N(FALSE) trả về 0
=N("abc") trả về 0
=N(1/0) trả về #DIV/0!
NA
Trả về giá trị lỗi « #N/A ».
Cú pháp
NA()
Ví dụ
=NA() chuyển đổi nội dung của ô sang « #N/A ».
TYPE
Returns the type of value, where 1 = number, 2 = text, 4 = Boolean value, 8 = formula, 16 = error value, 64 = array.
Cú pháp
TYPE(Giá trị)
Value is a specific value for which the data type is determined.
Ví dụ (xem bảng ví dụ trên)
=TYPE(C2) trả về 2 là kết quả.
=TYPE(D9) trả về 1 là kết quả.