Hàm toán học

Phân loại này chứa các hàm Toán học của Calc. Để mở Trợ lý Hàm, chọn lệnh trình đơn Chèn > Hàm.

[text/scalc/01/func_aggregate.xhp#aggregate_head not found].

This function returns an aggregate result of the calculations in the range. You can use different aggregate functions listed below. The Aggregate function enables you to omit hidden rows, errors, SUBTOTAL and other AGGREGATE function results in the calculation.

RAWSUBTRACT

Subtracts a set of numbers and gives the result without eliminating small roundoff errors.

Hàm HOUR

Return a numeric value calculated by a combination of three colors (red, green and blue) and the alpha channel, in the RGBA color system. The result depends on the color system used by your computer.

[text/scalc/01/func_sumifs.xhp#sumifs_head not found].

Returns the sum of the values of cells in a range that meets multiple criteria in multiple ranges.

ABS

Trả về giá trị tuyệt đối của một số.

Cú pháp

ABS(Số)

Số là số có giá trị tuyệt đối cần tính. Giá trị tuyệt đối của một số là giá trị của nó, không có dấu +/-.

Ví dụ

=N(123) trả về 123

=N(123) trả về 123

=N(FALSE) trả về 0

ACOS

Trả về giá trị lượng giác cosin ngược của một số.

Cú pháp

ACOS(Số)

Hàm này trả về cosin lượng giác ngược của Số, tức là góc (theo radian) có cosin Số. Góc được trả về thì nằm giữa 0 và π.

Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.

Ví dụ

=ACOS(-1) trả về 3.14159265358979 (π radian)

=DEGREES(ACOS(0.5)) trả về 60. Cosin của 60 độ là 0,5.

ACOSH

Trả về cosin hyperbol ngược của một số.

Cú pháp

ACOSH(Số)

Hàm này trả về cosin hyperbol ngược của Số, tức là số có cosin hyperbol Số.

Số phải lớn hơn hay bằng với 1.

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

=ACOSH(COSH(4)) trả về 4.

ACOT

Trả về cotang ngước (arccotang) của số đã cho.

Cú pháp

ACOT(Số)

Hàm này trả về cotang lượng giác ngược của Số, tức là góc (theo radian) có cotang Số. Góc trả về nằm giữa 0 và π.

Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.

Ví dụ

=ACOT(1) trả về 0,785398163397448 (π/4 radian).

=DEGREES(ACOT(1)) trả về 45. Tang của 45 độ là 1.

ACOTH

Trả về cotang hyperbol ngược của số đã cho.

Cú pháp

ACOTH(Số)

Hàm này trả về cotang hyperbol ngược của Số, tức là số có cotang hyperbol Số.

Gặp lỗi nếu Số nằm giữa -1 và +1 (kể cả hai số đó).

Ví dụ

=ACOTH(1.1) trả về cotang hyperbol ngước của 1.1, xấp xỉ 1.52226.

ASIN

Trả về sin lượng giác ngược của một số.

Cú pháp

ASIN(Số)

Hàm này trả về sin lượng giác ngược của Số, tức là góc (theo radian) có sin là Số. Góc được trả về nằm giữa -π/2 và +π/2.

Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

=ASIN(1) trả về 1,5707963267949 (π/2 radian).

=DEGREES(ASIN(0.5)) trả về 30. Sin của 30 độ là 0,5.

ASINH

Trả về sin hyperbol ngược của một số.

Cú pháp

ASINH(Số)

Hàm này trả về sin hyperbol ngược của Số, tức là số có sin hyperbol Số.

Ví dụ

=ASINH(-90) trả về xấp xỉ -5,1929877.

=ASINH(SINH(4)) trả về 4.

ATAN

Trả về tang lượng giác ngược của một số.

Cú pháp

ATAN(Số)

Hàm này trả về giá trị lượng giác là tang ngược của Số, tức là góc (theo radian) có tang là Số. Góc được trả về nằm giữa -π/2 và +π/2.

Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.

Ví dụ

=ATAN(1) trả về 0.785398163397448 (π/4 radian).

=DEGREES(ATAN(1)) trả về 45. Tang của 45 độ là 1.

ATAN2

Trả về tang lượng giác ngược của những toạ độ x và y đã ghi rõ.

Cú pháp

ATAN2(SốX; SốY)

SốX là giá trị của toạ độ x.

SốY là giá trị của toạ độ y.

ATAN2 trả về tang lượng giác ngược, tức là góc (theo radian) nằm giữa trục X và một đường thẳng chạy từ điểm SốX, SốY đến gốc. Góc được trả về nằm giữa -π và +π.

Để trả về góc theo độ, dùng hàm DEGREES.

Ví dụ

=ATAN2(20;20) trả về 0,785398163397448 (π/4 radian).

=DEGREES(ATAN2(12.3;12.3)) trả về 45. Tang của 45 độ là 1.

ATANH

Trả về tang hyperbol ngược cua một số.

Cú pháp

ATANH(Số)

Hàm này trả về tang hyperbol ngược của Số, tức là số có tang hyperbol Số.

Số phải thoả điều kiện « -1 < số < 1 ».

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

CEILING

Làm tròn một số lên bội số gần nhất có mức độ thống kê.

Cú pháp

CEILING(Số; Mức_thống_kê; Chế_độ)

Số là số cần làm tròn lên.

Mức_thống kê là số có bội số lên đó nên làm tròn giá trị.

Mode is an optional value. If the Mode value is given and not equal to zero, and if Number and Significance are negative, then rounding is done based on the absolute value of Number, i.e. negative numbers are rounded away from zero. If the Mode value is equal to zero or is not given, negative numbers are rounded towards zero.

Biểu tượng Cảnh báo If the spreadsheet is exported to Microsoft Excel, the CEILING function is exported as the equivalent CEILING.MATH function that exists since Excel 2013. If you plan to use the spreadsheet with earlier Excel versions, use either CEILING.PRECISE that exists since Excel 2010, or CEILING.XCL that is exported as the CEILING function compatible with all Excel versions. Note that CEILING.XCL always rounds away from zero.

Ví dụ

=CEILING(-11;-2) trả về -10

=CEILING(-11;-2;0) trả về -10

=CEILING(-11;-2;1) trả về -12

CEILING.PRECISE

Rounds a number up to the nearest multiple of Significance, regardless of sign of Significance

Cú pháp

CEILING.PRECISE(Number; Significance)

Số là số cần làm tròn lên.

Mức_thống kê là số có bội số lên đó nên làm tròn giá trị.

Ví dụ

=CEILING(-11;-2) trả về -10

COMBIN

Trả về số tổ hợp có thể làm cho thành phần không lặp lại.

Cú pháp

COMBIN(Đếm1; Đếm2)

Đếm1 là số các mục trong tập hợp.

Đếm2 là số mục cần chọn trong tập hợp.

Hàm COMBIN trả về số thứ tự có thể sắp đặt những mục này. Ví dụ, nếu một tập hợp chứa 3 mục (A, B, C), thì bạn có thể đặt ba thứ tự khác nhau : AB, AC, BC.

Hàm COMBIN thực hiện công thức: Đếm1!/(Đếm2!*(Đếm1-Đếm2)!)

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

COMBINA

Trả về số tổ hợp có thể làm với những mục trong một tập hợp con, cũng lặp lại.

Cú pháp

COMBINA(Đếm1; Đếm2)

Đếm1 là số các mục trong tập hợp.

Đếm2 là số mục cần chọn trong tập hợp.

Hàm COMBINA trả về số các phương pháp duy nhất có thể chọn những mục này, khi không phân biệt thứ tự chọn và cho phép lặp lại mục. Ví dụ, một tập hợp chứa ba mục A, B, C, thì bạn co thể chọn hai mục bằng 6 cách khác nhau : AB, BA, AC, CA, BC, CB.

Hàm COMBINA thực hiện công thức: (Đếm1+Đếm2-1)! / (Đếm2!(Đếm1-1)!)

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

CONVERT_OOO

Chuyển đổi một giá trị từ đơn vị đo này tới đơn vị đo khác. Các thừa số chuyển đổi được cho trong một danh sách trong phần cấu hình.

Một khi trong danh sách các thừa số chuyển đổi có gồm các tiền tệ cổ truyền châu Âu và đồng Ơ-rô (xem ví dụ dưới đây). Chúng tôi khuyến nghị dùng hàm mới EUROCONVERT để chuyển đổi loại tiền tệ đó.

Cú pháp

CONVERT_OOO(value;"text";"text")

Ví dụ

=CONVERT_OOO(100;"ATS";"EUR") returns the Euro value of 100 Austrian Schillings.

=CONVERT_OOO(100;"EUR";"DEM") converts 100 Euros into German Marks.

COS

Trả về cosin của góc đã cho (theo radian).

Cú pháp

COS(Số)

Trả về cosin (lượng giác) của Số, góc theo radian.

Để trả về cosin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.

Ví dụ

=COS(PI()/2) trả về 0, cosin của π/2 radian.

=COS(RADIANS(60)) trả về 0,5, cosin của 60 độ.

COSH

Trả về cosin hyperbol của một số.

Cú pháp

COSH(Số)

Trả về cosin hyperbol của Số.

Ví dụ

=COSH(0) trả về 1, cosin hyperbol của 0.

COT

Trò chuyện cotang của góc đã cho (theo radian).

Cú pháp

COT(Số)

Trả về cotang (lượng giác) của Số, góc theo radian.

Để trả về cotang của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.

Cotang của một góc tương đương với 1 chia cho tang của góc đó.

Thí dụ :

=COT(PI()/4) trả về 1, cotang của π/4 radian.

=COT(RADIANS(45)) trả về 1, cotang của 45 độ.

COTH

Trả về cotang hyperbol của một số (góc) đã cho.

Cú pháp

COTH(Số)

Trả về cotang hyperbol của Số.

Ví dụ

=COTH(1) trả về cotang hyperbol của 1, xấp xỉ 1.3130.

CSC

Returns the cosecant of the given angle (in radians). The cosecant of an angle is equivalent to 1 divided by the sine of that angle

Cú pháp

COSH(Số)

Trả về cosin (lượng giác) của Số, góc theo radian.

Để trả về cosin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.

Ví dụ

=CSC(PI()/4) returns approximately 1.4142135624, the inverse of the sine of PI/4 radians.

=COS(RADIANS(60)) trả về 0,5, cosin của 60 độ.

CSCH

Trả về cosin hyperbol của một số.

Cú pháp

COSH(Số)

Trả về cosin hyperbol của Số.

Ví dụ

=CSCH(1) returns approximately 0.8509181282, the hyperbolic cosecant of 1.

DEGREES

Chuyển đổi radian sang độ.

Cú pháp

DEGREES(Số)

Số là góc theo radian cần chuyển đổi sang độ.

Ví dụ

=DEGREES(PI()) trả về 180 độ.

EUROCONVERT

Chuyển đổi tiền tệ Châu Âu cũ sang và từ đồng Âu (Euro €).

Cú pháp

EUROCONVERT(Value; "From_currency"; "To_currency", full_precision, triangulation_precision)

Giá trị là số tiền cần chuyển đổi.

Tiền_tệ1Tiền_tệ2 là đơn vị tiền tệ cần chuyển đổi từ và sang, riêng từng số. Đơn vị này phải được ghi rõ theo văn bản, từ viết tắt chính thức cho tiền tệ đó (.v.d. « EUR »). Các tỷ lê (được hiển thị cho mỗi đồng Âu) đa được Hội Đồng Âu đặt.

Full_precision là tùy chọn. Nếu bỏ qua hoặc trị là False, kết quả được làm tròn theo dạng thập phân của tiền tệ đổi tới. Nếu Full_precision có trị là True, kết quả không được làm tròn.

Triangulation_precision là tùy chọn. Nếu Triangulation_precision được cho và trị >=3, kết quả trung gian của phép chuyển đổi ba bên (currency1,EUR,currency2) được làm tròn với độ chính xác đó. Nếu Triangulation_precision bị bỏ qua, kết quả trung gian không được làm tròn. Cũng vậy nếu Tiền tệ đổi tới là "EUR", Triangulation_precision được dùng mỗi khi cần có ba bên, và chuyển đổi từ EUR tới EUR được dùng.

Vi dụ

=CONVERT(100;"ATS";"EUR") thì chuyển đổi 100 đồng silinh Ảo sang đồng Âu.

=CONVERT(100;"EUR";"DEM") thì chuyển đổi 100 đồng Âu sang đồng Mác Đức.

EVEN

Làm tròn một số dương lên số nguyên chẵn gần nhất; làm tròn một số âm xuống số nguyên chẵn gần nhất.

Cú pháp

EVEN(Số)

Trả về Số được làm tròn lên số nguyên chẵn, về hướng khác với số 0.

Ví dụ

=GESTEP(5;1) trả về 1.

=DELTA(1;2) trả về 0.

=ISEVEN_ADD(5) trả về 0.

=ISEVEN_ADD(5) trả về 0.

EXP

Trả về e lũy thừa một số. Hằng số e có giá trị xấp xỉ 2.71828182845904.

Cú pháp

EXP(Số)

Số là lũy thừa cần tăng e.

Ví dụ

=EXP(1) trả về 2,71828182845904, hằng số toán học e theo độ chính xác của trình Calc.

FACT

Trả về giai thừa của một số.

Cú pháp

FACT(Số)

Trả về Số!, giai thừa của Số, được tính theo dạng « 1*2*3*4* ... * Số ».

=FACT(0) trả về 1 theo định nghĩa.

Giai thừa của một số âm thì trả về lỗi « đối số sai ».

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

=N(TRUE) trả về 1

FLOOR

Làm tròn một số xuống bội số gần nhất có mức độ thống kê.

Cú pháp

FLOOR(Số; Mức_thống_kê; Chế_độ)

Số là số cần làm tròn.

Mức_thống_kê là số chữ số có nghĩa khi làm tròn số.

Mode is an optional value. If the Mode value is given and not equal to zero, and if Number and Significance are negative, then rounding is done based on the absolute value of Number, i.e. negative numbers are rounded towards zero. If the Mode value is equal to zero or is not given, negative numbers are rounded away from zero.

Biểu tượng Cảnh báo If the spreadsheet is exported to Microsoft Excel, the FLOOR function is exported as the equivalent FLOOR.MATH function that exists since Excel 2013. If you plan to use the spreadsheet with earlier Excel versions, use either FLOOR.PRECISE that exists since Excel 2010, or FLOOR.XCL that is exported as the FLOOR function compatible with all Excel versions. Note that FLOOR.XCL always rounds towards zero.

Ví dụ

=FLOOR( -11;-2) trả về -12

=FLOOR( -11;-2;0) trả về -12

=FLOOR( -11;-2;1) trả về -10

FLOOR.PRECISE

Rounds a number down to the nearest multiple of Significance, regardless of sign of Significance

Cú pháp

FLOOR.PRECISE(Number; Significance)

Số là số cần làm tròn.

Mức_thống_kê là số chữ số có nghĩa khi làm tròn số.

Ví dụ

=FLOOR( -11;-2) trả về -12

GCD

Trả về ước số chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số nguyên.

Ước số chung lớn nhất là số nguyên dương lớn nhất có thể chia vào mỗi số nguyên đã cho, không có phần dư.

Cú pháp

GCD(Số_nguyên1; Số_nguyên2; ...; Số_nguyên30)

Số_nguyên1 đến 30 là đến 30 số nguyên có ước số chung nhỏ nhất cần tính.

Ví dụ

=GCD(16;32;24) trả về kết quả 8, vì 8 là số lớn nhất có thể chia 16, 24 và 32 mà không có phần dư.

=GCD(B1:B3) mà các ô B1, B2, B3 chứa 9, 12, 9 thì trả về 3.

GCD_EXCEL2003

The result is the greatest common divisor of a list of numbers.

Biểu tượng Ghi chú The functions whose names end with _ADD or _EXCEL2003 return the same results as the corresponding Microsoft Excel 2003 functions without the suffix. Use the functions without suffix to get results based on international standards.

Cú pháp

GCD_EXCEL2003(Number(s))

Số là một chuỗi đến 30 số.

Ví dụ

=GCD_EXCEL2003(5;15;25) returns 5.

INT

Làm tròn một số xuống số nguyên gần nhất.

Cú pháp

INT(Số)

Trả về Số được làm tròn xuống số nguyên gần nhất.

Mỗi số âm thì bị làm tròn xuống số nguyên gần nhất.

Ví dụ

=MINUTE(8.999) trả về 58

=N(123) trả về 123

ISO.CEILING

Rounds a number up to the nearest multiple of Significance, regardless of sign of Significance

Cú pháp

ISO.CEILING(Number; Significance)

Số là số cần làm tròn lên.

Mức_thống kê là số có bội số lên đó nên làm tròn giá trị.

Ví dụ

=CEILING(-11;-2) trả về -10

LCM

Trả về bội số chung nhỏ nhất của một hay nhiều số nguyên.

Cú pháp

LCM(Số_nguyên1; Số_nguyên2; ...; Số_nguyên30)

Số_nguyên1 đến 30 là đến 30 số nguyên có bội số chung nhỏ nhất cần tính.

Ví dụ

Nếu bạn nhập ba số 512;10242000 vào ba hộp văn bản cho Số_nguyên1, 2 và 3, thì trả về 128000.

LCM_EXCEL2003

The result is the lowest common multiple of a list of numbers.

Biểu tượng Ghi chú The functions whose names end with _ADD or _EXCEL2003 return the same results as the corresponding Microsoft Excel 2003 functions without the suffix. Use the functions without suffix to get results based on international standards.

Cú pháp

LCM_EXCEL2003(Number(s))

Số là một chuỗi đến 30 số.

Ví dụ

=LCM_EXCEL2003(5;15;25) returns 75.

LN

Trả về lôga tự nhiên dựa vào hằng số e của một số. Hằng số e có giá trị xấp xỉ 2,71828182845904.

Cú pháp

LN(Số)

Số là giá trị có lôga tự nhiên cần tính.

Ví dụ

=LN(3) trả về lôga tự nhiên của 3 (xấp xỉ 1,0986).

=VALUE("4321") trả về 4321.

LOG

Trả về lôga của một số tới cơ sở đã ghi rõ.

Cú pháp

LOG(Số; Cơ_số)

Số là giá trị có lôga cần tính.

Base (tùy chọn) là cơ số của phép toán lôgarit. Nếu bỏ qua, sẽ coi là cơ số 10.

Ví dụ

=LOG(10;3) trả về lôga với cơ số 3 của 10 (xấp xỉ 2.0959).

=LEN(12345.67) trả về 8.

LOG10

Trả về lôga cơ số 10 của một số.

Cú pháp

LOG10(Số)

Trả về lôga cơ số 10 của Số.

Ví dụ

=LOG10(5) trả về lôga cơ số 10 của 5 (xấp xỉ 0,69897).

MOD

Trả về phần dư khi số nguyên này chia cho số nguyên khác.

Cú pháp

MOD(Số_bị_chia; Ước_số)

Đối với đối số số nguyên, hàm này trả về « Số bị chia mod Ước số », tức là phần dư khi Số bị chia bị chia cho Ước số.

Hàm này được thực hiện dưới dạng Số_bị_chia - Ước_số * INT(Số_bị_chia/Ước_số) ; và công thức này cung cấp kết quả nếu các đối số khác số nguyên.

Ví dụ

=MOD(22;3) trả về 1, phân dư khi 22 bị chia cho 3.

=MOD(11.25;2.5) trả về 1.25.

MROUND

Trả về một số được làm tròn thành bội số gần nhất của một số khác.

Cú pháp

MROUND(Số; Bội)

Trả về Số được làm tròn thành bội số cho Bội.

Một sự thực hiện xen kẽ là Multiple * ROUND(Number/Multiple).

Ví dụ

=MROUND(15.5;3) trả về 15, vì 15,5 gần với 15 (= 3*5) hơn với 18 (= 3*6).

=MROUND(1.4;0.5) trả về 1,5 (= 0.5*3).

MULTINOMIAL

Returns the factorial of the sum of the arguments divided by the product of the factorials of the arguments.

Cú pháp

MULTINOMIAL(Các_số)

Số là một chuỗi đến 30 số.

Ví dụ

=MULTINOMIAL(F11:H11) trả về 1260, nếu các ô F11 đến H11 đều chứa những giá trị 2, 34. Đây tương ứng với công thức « =(2+3+4)! / (2!*3!*4!) ».

ODD

Làm tròn một số dương lên số nguyên lẻ gần nhất, và làm tròn một số âm xuống số nguyên lẻ gần nhất.

Cú pháp

ODD(Số)

Trả về Số được làm tròn lên số nguyên lẻ gần nhất, về hướng khác với số 0.

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

=ISODD_ADD(5) trả về 1.

=ISODD_ADD(5) trả về 1.

=ISODD_ADD(5) trả về 1.

PI

Trả về 3,14159265358979, giá trị của hằng số toán học π đến 14 lần số.

Cú pháp

PI()

Ví dụ

=PI() trả về 3,14159265358979.

POWER

Trả về một số tăng lũy thừa.

Cú pháp

POWER(Base; Exponent)

Trả về Cơ_số tăng lũy thừa Lũy_thừa.

Có thể làm cùng một kết quả bằng cách ùng toán tử mũ hoá « ^ »:

Cơ_số^Lũy_thừa

Ví dụ

=POWER(4;3) trả về 64 (4 lũy thừa 3).

=4^3 cũng trả về 4 lũy thừa 3 (4³).

PRODUCT

Nhận với nhau tất cả các số đưa ra dạng đối số, sau đó trả về tích.

Cú pháp

PRODUCT(Số1; Số2; ...; Số30)

Số1 … Số30 là đến 30 đối số làm tích cần tính.

PRODUCT trả về số1 * số2 * số3 * ...

Ví dụ

=PRODUCT(2;3;4) trả về 24.

QUOTIENT

Trả về phần số nguyên của một phép chia.

Cú pháp

QUOTIENT(Tử_số; Mẫu_số)

Trả về phần số nguyên của Tử_số chia cho Mẫu_số.

Hàm QUOTIENT tương đương với INT(tử_số/mẫu_số), trừ nó có thể thông báo lỗi có mã lỗi khác.

Ví dụ

=QUOTIENT(11;3) trả về 3. Phần dư 2 bị mất.

RADIANS

Chuyển đổi độ sang radian.

Cú pháp

RADIANS(Số)

Số là góc theo độ cần chuyển đổi sang radian.

Ví dụ

=RADIANS(90) trả về 1,5707963267949, π/2 theo mức độ chính xác của Calc.

RAND

Trả về một số ngẫu nhiên nằm giữa 0 và 1.

Cú pháp

RAND()

This function produces a new random number each time Calc recalculates. To force Calc to recalculate manually press F9.

Để tạo ra các số ngẫu nhiên mà không bao giờ tính lại, hãy sao chép mỗi ô chứa « =RAND() », và dùng lệnh trình đơn Sửa > Dán đặc biệt (với hay tùy chọn Dán tất cảCông thức không bật và tùy chọn Số bật).

Ví dụ

=RAND() trả về một số ngẫu nhiên nằm giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN

Trả về một số nguyên ngẫu nhiên nằm trong một phạm vi đã ghi rõ.

Cú pháp

RANDBETWEEN(Dưới; Trên)

Trả về một số nguyên ngẫu nhiên nằm giữa hai số nguyên DướiTrên (kể cả hai số đó).

This function produces a new random number each time Calc recalculates. To force Calc to recalculate manually press Shift++F9.

Để tạo ra các số ngẫu nhiên mà không bao giờ tính lại, hãy sao chép những ô chứa hàm này, sau đó dùng câu lệnh Sửa > Dán đặc biệt (với tùy chọn Dán tất cảCông thức không bật, và Numbers bật).

Ví dụ

=RANDBETWEEN(20;30) trả về một số nguyên nằm giữa 20 và 30.

ROUND

Làm tròn một số thành một số lần số nào đó.

Cú pháp

ROUND(Số; Đếm)

Trả về Số được làm tròn thành Đếm lần số. Đếm bị bỏ sót hay là số không thì hàm làm tròn thành số nguyên gần nhất. Đếm âm thì hàm làm tròn thành 10, 100, 1000 v.v. gần nhất.

Hàm này làm tròn thành số gần nhất. So sánh hai hàm ROUNDDOWN (làm tròn xuống) và ROUNDUP (làm tròn lên).

Ví dụ

=ROUND(2.348;2) trả về 2.35

=ROUND(-32.4834;3) trả về -32.483. Thay đổi định dạng ô để thấy tất cả số thập phân.

=ROUND(2.348;0) trả về 2.

=ROUND(2.5) trả về 3.

=ROUND(987.65;-2) trả về 1000.

ROUNDDOWN

Làm tròn một số xuống, về số 0, theo một độ chính xác nào đó.

Cú pháp

ROUNDDOWN(Số; Đếm)

Trả về Số được làm tròn xuống (về số 0) theo Đếm lần số. « Đếm » bị bỏ sót hay là số 0 thì hàm làm tròn xuống một số nguyên. « Đếm » là số âm thì hàm làm tròn xuống 10, 100, 1000 v.v. gần nhất.

Hàm này làm tròn thành số 0. Xem thêm hàm ROUNDUP và ROUND.

Ví dụ

=ROUNDDOWN(1.234;2) trả về 1.23.

=ROUNDDOWN(45.67;0) trả về 45.

=ROUNDDOWN(-45.67) trả về -45.

=ROUNDDOWN(987.65;-2) trả về 900.

ROUNDUP

Làm tròn một số lên, về hướng khác với số 0, đến một mức độ chính xác nào đó.

Cú pháp

ROUNDUP(Số; Đếm)

Trả về Số được làm tròn lên (về hướng khác với số 0) đến Đếm lần số. Đếm bị bỏ sót hay là số không thì hàm làm tròn lên một số nguyên. Đếm âm thì hàm làm tròn lên 10, 100, 1000 v.v. kế tiếp.

Hàm này làm tròn về hướng khác với số không. So sánh hai hàm ROUNDDOWN (làm tròn xuống) và ROUNDUP (làm tròn lên).

Ví dụ

=ROUNDUP(1.1111;2) trả về 1.12.

=ROUNDUP(1.2345;1) trả về 1.3.

=ROUNDUP(45.67;0) trả về 46.

=ROUNDUP(-45.67) trả về -46.

=ROUNDUP(987.65;-2) trả về 1000.

SEC

Returns the secant of the given angle (in radians). The secant of an angle is equivalent to 1 divided by the cosine of that angle

Cú pháp

SIN(Số)

Trả về sin (lượng giác) của Số, góc theo radian.

Để trả về sin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.

Ví dụ

=SEC(PI()/4) returns approximately 1.4142135624, the inverse of the cosine of PI/4 radians.

=COS(RADIANS(60)) trả về 0,5, cosin của 60 độ.

SECH

Trả về sin hyperbol của một số.

Cú pháp

SINH(Số)

Trả về sin hyperbol của Số.

Ví dụ

=SINH(0) trả về 0, sin hyperbol của 0.

SERIESSUM

Cộng lại những số hạng đầu tiên của một chuỗi lũy thừa.

SERIESSUM(x;n;m;coefficients) = coefficient_1*x^n + coefficient_2*x^(n+m) + coefficient_3*x^(n+2m) +...+ coefficient_i*x^(n+(i-1)m)

Cú pháp

SERIESSUM(X; N; M; Hệ_số)

X là giá trị nhập cho chuỗi lũy thừa.

N là lũy thừa đầu tiên

M Ià lượng gia theo đó cần tăng N

Hệ số là một chuỗi các hệ số. Đối với mỗi hệ số, tổng chuỗi được kéo dài theo một phần.

SIGN

Trả về dấu (+/-) của một số. Trả về 1 nếu số là dương, -1 nếu là âm, và 0 nếu là số 0.

Cú pháp

SIGN(Số)

Số là số có dấu (+/-) cần quyết định.

Ví dụ

=GESTEP(5;1) trả về 1.

=N(TRUE) trả về 1

SIN

Trả về sin của góc đã cho (theo radian).

Cú pháp

SIN(Số)

Trả về sin (lượng giác) của Số, góc theo radian.

Để trả về sin của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.

Ví dụ

=SIN(PI()/2) trả về 1, sin của π/2 radian.

=SIN(RADIANS(30)) trả về 0,5, sin của 30 độ.

SINH

Trả về sin hyperbol của một số.

Cú pháp

SINH(Số)

Trả về sin hyperbol của Số.

Ví dụ

=SINH(0) trả về 0, sin hyperbol của 0.

SQRT

Trả về căn bậc hai dương của một số.

Cú pháp

SQRT(Số)

Trả về căn bậc hai dương của Số.

Số phải là dương.

Ví dụ

=DELTA(1;2) trả về 0.

=SQRT(-16) trả về một lỗi kiểu đối số sai.

SQRTPI

Trả về căn bậc hai của (π nhân với một số).

Cú pháp

SQRTPI(Số)

Trả về căn bậc hai dương của (π nhân với Số).

Đây tương đương với SQRT(PI()*Number).

Ví dụ

=SQRTPI(2) trả về căn bậc hai của (2π), xấp xỉ 2,506628.

SUBTOTAL

Tính tổng phụ. Nếu một phạm vi nào đó đã chứa tổng phụ, chúng không được dùng để tính nữa. Hãy dùng hàm này với các bộ lọc tự động để xử lý những bản ghi đã được lọc mà thôi.

Cú pháp

SUBTOTAL(Hàm; Phạm_vi)

Hàm là một số đại diện một của những hàm theo đây:

Chỉ mục hàm

(includes hidden values)

Function index

(ignores hidden values)

Hàm

1

101

AVERAGE

2

102

COUNT

3

103

COUNTA

4

104

MAX

5

105

MIN

6

106

PRODUCT

7

107

STDEV

8

108

STDEVP

9

109

SUM

10

110

VAR

11

111

VARP


Use numbers 1-11 to include manually hidden rows or 101-111 to exclude them; filtered-out cells are always excluded.

Phạm vi là phạm vi các ô được bao gồm.

Ví dụ

You have a table in the cell range A1:B6 containing a bill of material for 10 students. Row 2 (Pen) is manually hidden. You want to see the sum of the figures that are displayed; that is, just the subtotal for the filtered rows. In this case the correct formula would be:

A

B

1

ITEM

QUANTITY

2

Pen

10

3

Pencil

10

4

Notebook

10

5

Rubber

10

6

Sharpener

10


=SUBTOTAL(9;B2:B6) returns 50.

=SUBTOTAL(109;B2:B6) returns 40.

SUM

Cộng lại tất cả các số trong một phạm vi ô nào đó.

Cú pháp

SUM(Số1; Số2; ...; Số30)

Số 1 đến 30 là đến 30 đối số cần cộng lại.

Ví dụ

Nếu bạn nhập những số 2; 34 trong những hộp văn bản 1, 2, 3 thì trả về 9.

=SUM(A1;A3;B5) tính tổng của ba ô. =SUM (A1:E10) tính tổng mọi ô trong phạm vi ô A1 đến E10.

Các điều kiện được liên kết bằng toán tử AND (và) có thể được dùng với hàm SUM() (tổng) bằng cách này:

Giả sử (ví dụ): bạn đã nhập vào một bảng các danh đơn hàng gửi. Cột A chứa giá trị ngày tháng của đơn hàng gửi, còn cột B chứa các số tiền. Bạn muốn tìm một công thức có thể sử dụng đổ trả về tổng số tất cả các số tiền chỉ cho một tháng nào đó, v.d. chỉ tổng số tiền cho thời kỳ ≥2008-01-01 đến <2008-02-01. Phạm vi các giá trị ngày tháng thì trải ra A1:140, phạm vi các số tiền cần cộng là B1:B40. C1 chứa ngày bắt đầu, 2008-01-01, của các đơn hàng gửi cần bao gồm, và C2 chứa ngày, 2008-02-01, mà không còn được bao gồm lại.

Nhập công thức sau dưới dạng một công thức mảng:

=SUM((A1:A40>=C1)*(A1:A40<C2)*B1:B40)

In order to enter this as an array formula, you must press the Shift+ Enter keys instead of simply pressing the Enter key to close the formula. The formula will then be shown in the Formula bar enclosed in braces.

{=SUM((A1:A40>=C1)*(A1:A40<C2)*B1:B40)}

Công thức này dựa vào sự thật là kết quả của một phép so sánh là 1 nếu tiêu chuẩn thoả, không thì 0. Các kết quả so sánh riêng sẽ được xử lý dạng mảng và được dùng để nhân ma trận; cuối cùng, các giá trị riêng sẽ được cộng lại để tạo ma trận kết quả.

SUMIF

Thêm những ô được ghi rõ bởi một tiêu chuẩn đã cho. Hàm này được dùng để duyệt qua một phạm vi khi bạn tìm một giá trị nào đó.

The search supports regular expressions. You can enter "all.*", for example to find the first location of "all" followed by any characters. If you want to search for a text that is also a regular expression, you must precede every character with a \ character. You can switch the automatic evaluation of regular expression on and off in - LibreOffice Calc - Calculate.

Cú pháp

SUMIF(Phạm_vi; Tiêu_chuẩn; Phạm_vi_tổng)

Phạm_vi là phạm vi cho đó các tiêu chuẩn sẽ được áp dụng.

Tiêu_chuẩn là ô hiển thị các tiêu chuẩn tìm kiếm, hoặc tiêu chuẩn tìm kiếm chính nó. Để ghi tiêu chuẩn bên trong công thức, bao quanh nó trong nháy kép.

Phạm_vi_tổng là phạm vi từ đó cộng lại các giá trị. Không đưa ra tham số này thì cộng lại các giá trị nằm trong Phạm_vi.

Biểu tượng Ghi chú Hàm SUMIF hỗ trợ toán tử ghép dãy tham chiếu (~) chỉ trong tham số Criteria (tiêu chuẩn), và chỉ nếu không đưa ra tham số SumRange (phạm vi tổng).

Ví dụ

Để cộng lại chỉ những số âm: =SUMIF(A1:A10;"<0")

=SUMIF(A1:A10;">0";B1:10) — cộng lại những giá trị từ phạm vi B1:B10 chỉ nếu những giá trị tương ứng trong phạm vi A1:A10 >0.

Xem hàm COUNTIF() để tìm thêm mẫu ví dụ cú pháp có thể dùng với hàm SUMIF().

SUMSQ

Muốn tính tổng các bình phương của số (cộng lại các bình phương của các đối số) thì nhập chúng vào những trường văn bản.

Cú pháp

SUMSQ(Số1; Số2; ...; Số30)

Số1 đến 30 là đến 30 đối số có bình phương cần cộng lại.

Ví dụ

Nếu bạn nhập những số 2; 34 vào những hộp văn bản Số1, 2, 3 thì trả về 29.

TAN

Trả về tang của góc đã cho (theo radian).

Cú pháp

TAN(Số)

Trả về tang (lượng giác) của Số, góc theo radian.

Để trả về tang của một góc theo độ, hãy dùng hàm RADIANS.

Ví dụ

=TAN(PI()/4) trả về 1, tang của π/4 radian.

=TAN(RADIANS(45)) trả về 1, tang của 45 độ.

TANH

Trả về tang hyperbol của một số.

Cú pháp

TANH(Số)

Trả về tang hyperbol của Số.

Ví dụ

=TANH(0) trả về 0, tang hyperbol của 0.

TRUNC

Cắt ngắn một số bằng cách gỡ bỏ các lần số.

Cú pháp

TRUNC(Số; Đếm)

Trả về Số có nhiều nhất Đếm lần số. Các lần số thừa đơn giản bị gỡ bỏ, bất chấp dấu -/+.

TRUNC(Number; 0) ứng xử giống như INT(Number) đối với các số dương, nhưng có kết quả là làm tròn về số không đối với các số âm.

Biểu tượng Cảnh báo The visible decimal places of the result are specified in - LibreOffice Calc - Calculate.

Ví dụ

=TRUNC(1.239;2) trả về 1.23. Chữ số 9 bị mất.

=TRUNC(-1.234999;3) trả về -1,234. Tất cả các chữ số 9 đều bị mất.